[Wormwood] [mục lục] [Aloes]
To Be, or Not...
(Hamlet, Act III, Sc. 1)
Almond (Hạnh nhân), Aloes (Lô hội), Apple (Táo), Apricot (Hạnh), Ash (Tần), Aspen (Bạch dương), Bachelor Buttons (Bách kim), Balm (Kinh giới), Balsam (), Barley (Lúa mạch), Bay (Nguyệt quế), Bean (Ðậu), Bilberry (Việt quất), Birch (Hoa), Blackberry (Ngấy), Box (Hoàng dương), Bramble (Ngấy), Brier (Thạch thảo), Broom (Kim tước), Bulrush (Cói), Burdock (Ngưu bảng), Burnet (địa du), Cabbage (Cải), Camomile (Cam cúc), Carnation (Cẩm chướng), Carraway (Hương thái), Carrot (Củ cải đỏ), Cedar (Bách hương), Cherry (Anh đào), Chestnut (Dẻ), Clove (đinh hương), Clover (Cỏ chìa ba), Cockle (Xà cừ), Coloquintida (Dưa hấu đắng), Columbine (), Cork (Sồi), Corn (Luá mạch), Cowslip (Anh thảo), Crow-Flower (), Cuckoo-Flower (Rau tề), Currant (Bồ đào), Cypress (Bách), Daffodil (Thủy tiên), Daisy (Cúc dại), Dandelion (Bồ công anh), Darnel (độc mạch), Date (Chà là), Dewberry (Ngấy), Dogberry (Thù du), Ebony (Mun), Eglantine (Hồng), Elder (Cơm cháy), Elm (Du), Eringo (Ngò), Fennel (Hồi Hương), Fig (Sung), Flax (Lanh), Garlic (Tỏi), Ginger (Gừng), Grapes (Nho), Hawthorns (Sơn tra), Hemlock (), Holly (Bùi), Honeysuckle (Kim ngân), Hyssop (Ngưu tất), Iris (Huệ kiếm), Ivy (Thường xuân), Lavender (Oải hương), Lily (Huệ), Mallow (vông vang), Mandrake (Mê thảo), Marigold (Kim tiền), Marjorum (ước lan), Mint (Bạc hà), Mistletoe (Tầm gởi), Monkshood (Ô đầu), Mulberry (Dâu), MuskRose (Mân côi), Mustard (Giới tử), Myrtle (Hương đào), Nutmeg (đậu khấu), Oxlip (Anh thảo), Pansy (Bướm), Parsley (Mùi), Poppy (Anh túc), Potato (Khoai Lang tây), Primrose (Anh thảo), Quince (ốt bột), Rose (Hồng), Rosemary (Hương thảo), Rue (Vân hương), Rye (Hắc mạch), Saffron (), Savory (), Stinging Nettle (Tầm ma), Thistle (cỏ kế), Thyme (Xạ hương), Vetch (Ðậu răng ngựa), Violet (Hoa Tím), Walnut (Hồ đào), Wheat (đại mạch), Willow (Liễu), Wormwood (Ngải đắng), . .
莎士比亞(Shakespeare, William 1564-1616)
* 莎士比亞作品集(shuku) sa sĩ bỉ á tác phẩm tập
* 莎士比亞詩選(shuku) sa sĩ bỉ á thi tuyển
Complete Shakespeare, World of Education
Complete Works of William Shakespeare, The Tech
Shakespeare and His Plays Resources, USF
LAERTES
.....
O heavens! is't possible, a young maid's wits
Should be as mortal as an old man's life?
Nature is fine in love, and where 'tis fine,
It sends some precious instance of itself
After the thing it loves.
...
天哪! 難道一個少女的理智會像
一個老者的生命一般脆弱?
愛是纖弱的,
它能爲所愛之人犧牲自我。
Thiên a ! nan đạo nhất cá thiểu nữ đích lý trí hội tượng
nhất cá lão giả đích sanh mệnh nhất bàn thúy nhược?
Ái thị tiêm nhược đích,
tha năng vi sở ái chi nhân hy sinh tự ngã.

OPHELIA
[Sings]
They bore him barefaced on the bier;
Hey non nonny, nonny, hey nonny;
And in his grave rain'd many a tear:--
Fare you well, my dove!
歐: [唱著]
『眾人抬他上柩架,
他在墳中淚如雨...』
再會罷, 我的鴿子。
Âu : [ xướng trứ ]
" Chúng nhân sĩ tha thượng cữu giá,
Tha tại phần trung lệ như vũ..."
Tái hội bãi, ngã đích cáp tử.

LAERTES
Hadst thou thy wits,
and didst persuade revenge,
It could not move thus.
雷: 就算伱無喪失理智,
而前來要求我爲伱復仇,
伱也不能比現在更俱有說服力。
Lôi : tựu toán nễ vô tang thất lý trí,
nhi tiền lai yếu cầu ngã vi nễ phục cừu,
nễ dã bất năng bỉ hiện tại canh câu hữu thuyết phục lực.

OPHELIA
[Sings]
You must sing a-down a-down,
An you call him a-down-a.
O, how the wheel becomes it!
It is the false steward,
that stole his master's daughter.
歐: 伱們要沉住气,
要沉住气;
紡輪連連轉,
狡滑的管家把
主人的女儿拐走了...
Âu : nễ môn yếu trầm trụ khí,
yếu trầm trụ khí;
Phưởng luân liên liên chuyển,
giảo hoạt đích quản gia bả
chủ nhân đích nữ nhân quải tẩu liễu...


LAERTES
This nothing's more than matter.
雷: 她的這些胡語比正言還更有深意...
Lôi : tha đích giá ta hồ ngữ bỉ chánh ngôn hoàn canh hữu thâm ý...

OPHELIA
There's rosemary, that's for remembrance; pray, love, remember:
and there is pansies.
that's for thoughts.
歐: {從花籃中取花--
也可能是假想的花--
一朵一朵的遞出}
{給雷爾提}
這是迷迭香,
它代表了回憶;
我求伱, 親愛的, 記著...
這些是三色堇,
它代表了心意。
Âu : { tòng hoa lam trung thủ hoa
-- dã khả năng thị giả tưởng đích hoa
-- nhất đóa nhất đóa đích đệ xuất }
{ Cấp lôi nhĩ đề }
Giá thị mê điệt hương,
tha đại biểu liễu hồi ức;
Ngã cầu nễ, thân ái đích, kí trứ...
Giá ta thị tam sắc cận,
tha đại biểu liễu tâm ý.

LAERTES
A document in madness,
thoughts and remembrance fitted.
雷: {把花收下}
這是瘋症的訓誨:
回憶與心意, 締結爲一。
Lôi : { bả hoa thu hạ }
Giá thị phong chứng đích huấn hối :
hồi ức dữ tâm ý, đề kết vi nhất.

OPHELIA
There's fennel for you, and columbines:
there's rue for you; and here's some for me:
we may call it herb-grace o' Sundays:
O you must wear your rue with a difference.
There's a daisy: I would give you some violets,
but they withered all when my father died:
they say he made a good end,--
[Sings]
For bonny sweet Robin is all my joy.
歐: {對皇后}
這儿有茴香,
還有漏斗花, 給您。
{對國王}
這些芸香給您,
也留一些給我,
在禮拜天,
我們可稱它爲『恩典之花。』
您戴芸香,
就應如戴您的紋章一般。
這儿還有些雛菊。
我也應給您些紫囉蘭,
可是, 當我父親死時,
它們全都枯萎了。
人們都說他得到了善終。
{唱著}
『甜美的囉彬, 他是我的喜悅。』
Âu : { đối hoàng hậu }
Giá nhân hữu hồi hương,
hoàn hữu lậu đẩu hoa, cấp nâm.
{ Đối quốc vương }
Giá ta vân hương cấp nâm, dã lưu nhất ta cấp ngã,
Tại lễ bái thiên,
ngã môn khả xưng tha vi " ân điển chi hoa."
Nâm đái vân hương,
tựu ứng như đái nâm đích văn chương nhất bàn.
Giá nhân hoàn hữu ta sồ cúc.
Ngã dã ứng cấp nâm ta tử la lan,
khả thị, đương ngã phụ thân tử thời,
tha môn toàn đô khô nuy liễu.
Nhân môn đô thuyết tha đắc đáo liễu thiện chung.
{ Xướng trứ }
" Điềm mỹ đích la bân, tha thị ngã đích hỉ duyệt."

LAERTES
Thought and affliction, passion, hell itself,
She turns to favour and to prettiness.
雷: 悲哀、不幸、與地獄的折磨,
在她身上, 都化爲美物。
Lôi : bi ai, bất hạnh, dữ địa ngục đích chiết ma,
tại tha thân thượng, đô hóa vi mỹ vật.

OPHELIA
[Sings]
And will he not come again?
And will he not come again?
No, no, he is dead:
Go to thy death-bed:
He never will come again.
His beard was as white as snow,
All flaxen was his poll:
He is gone, he is gone,
And we cast away moan:
God ha' mercy on his soul!
And of all Christian souls,
I pray God. God be wi' ye.
[Exit]
歐: {唱}
『他不回來嗎?
他不回來嗎?
不, 不, 他已死,
去伱的臨終之榻罷,
Âu : { xướng }
他再也不復返。
他的胡鬚如雪,
他的白首蒼蒼,
他已走了, 他已走了,
我們可把哀聲拋棄,
上帝賜予他鴒魂慈悲。』
上帝與信徒們的鴒魂同在。
[出]

" Tha bất hồi lai mạ?
Tha bất hồi lai mạ?
Bất, bất, tha dĩ tử,
Khứ nễ đích lâm chung chi tháp bãi,
Tha tái dã bất phục phản.
Tha đích hồ tu như tuyết,
Tha đích bạch thủ thương thương,
Tha dĩ tẩu liễu, tha dĩ tẩu liễu,
Ngã môn khả bả ai thanh phao khí,
Thượng đế tứ dư tha linh hồn từ bi."
Thượng đế dữ tín đồ môn đích linh hồn đồng tại.
[ Xuất ]

LAERTES
Do you see this, O God?
雷: 神呀, 您瞧著了嗎?
Lôi : thần nha, nâm tiều trứ liễu mạ?
♫5th movement - Ophelia's distraction
(Hamlet, Act IV, Sc. 5)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".