[Birch] [Shakespeare's Garden] [Box]
if reasons were
as plentiful as blackberries
What, upon compulsion?
'Zounds, an I were at the strappado,
or all the racks in the world,
I would not tell you on compulsion.
Give you a reason on compulsion!
If reasons were as plentiful as blackberries,
I would give no man a reason upon compulsion
(King Henry IV, Part 1, Act 2, Scene 4)

Tên Việt: Ngấy, Đụm, Mâm xôi
Tên Hoa: 黑莓(hắc môi),懸鉤子(huyền câu tử)
Tên Anh: blackberry, bramble
Tên Pháp:
Tên khoa học: Rubus spp., R. fruticosus
Họ: họ Hoa Hồng, Rosaceae
--
Rubus alceaefolius Poir. (R. moluccanus L) - Mâm xôi, Ðùm đùm; R. cochinchinensis Tratt. - Ngấy, Ngấy hương, Đùm đũm hương; R. corchorifolius L. f. - Ngấy lá đay, Đụm lá bố; R. leucanthus Hance - Ngấy hoa trắng, Mắc hú; R. moluccanus L. - Ngấy đảo Môluyc, Đụm đảo Môluyc; R. multibracteatus Lévl. et Vaniot. - Ngấy nhiều lá bắc, Re sum
© image from The Miller Garden
懸 huyền [xuán][悬] 20 (4/16), 61F8 bộ: tâm (心) 1. Treo, treo thằng lẵng giữa khoảng không gọi là huyền. Như huyền nhai 懸崖  sườn núi dốc đứng (như treo lên). 2. Lòng lo nghĩ canh cánh không yên gọi là huyền tâm 懸心. 3. Sự gì không có dính líu vào đâu, chưa quyết hẳn được gọi là huyền . Như huyền án 懸案  vụ xét xử tạm đình lại, chưa kết thúc. 鉤 câu [gōu][钩] 13 (8/5), 9264 bộ kim (金) 1. Cái móc. 2. Cái khóa thắt lưng. 3. Ngày xưa gọi cái liềm là ngải câu 刈 鉤. 4. Cái lưỡi câu. 5. Phàm cái gì hình như cái móc đều gọi là câu. 6. Móc mói, móc mói lấy những cái khó khăn gọi là câu. Như Dịch Kinh 易經  nói câu thâm trí viễn 鉤深致遠  tìm xét tới lẽ rất sâu xa. 7. Dắt dẫn, dắt dẫn người vào đảng với mình gọi là câu đảng 鉤黨 . 8. Lưu lại. [Tự Điển Thiều Chửu Online]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".