[hoa thơm cả cụm] [mục lục] [ngọn gió thu phong]
cây lá Hán Nôm
phong, thích (Acer palmatum) cửu thái, hẹ (Allium tuberosum) mít (Artocarpus Heterophyllus) sơn trà (Camellia japonica) trà, chè (Camellia sinensis) tử kinh (Cercis chinensis) lạp mai (Chimonanthus praecox) cúc, thu cúc (Chrysanthemum morifolium) cúc (Chrysanthemum sp.) cỏ bồng (Conyza canadensis) giá thụ, dâu gai (Cudrania tricuspidata) uất kim, ngải (Curcuma aromatica) huệ, lan kiếm (Cymbidium sp.) thụy hương (Daphne odora) thạch trúc, cẩm chướng (Dianthus caryophyllus) ngô đồng (Firmiana simplex) tiên đằng, roi song (Flagellaria indica) ngân hạnh (Ginkgo biloba) cam thảo (Glycyrrhiza Sp.) mai tua (Hamamelis mollis) hướng dương, quỳ (Helianthus annuus) huyên thảo, hiên (Hemerocallis citrina) phù dung (Hibiscus mutabilis) mộc cận, dâm bụt (Hibiscus syriacus) ngọc trâm (Hosta plantaginea) thám xuân (Jasminum floridum) nghênh xuân, kim yêu đới (Jasminum nudiflorum) tố hinh, lài phiêu hương (Jasminum officinale) mạt lị, lài (Jasminum sambac) lệ đường (Kerria japonica) bách hợp, huệ (tây) (Lilium brownii) dạ lan, dạ hợp (Magnolia coco) bạch ngọc lan (Magnolia denudata) mộc lan (Magnolia liliflora) hải đường (Malus spectabilis) bạch hải đường (Malus spectabilis) ngọc lan, sứ ngọc lan (Michelia alba) hoàng lan, sứ vàng (Michelia champaca) lan tiêu, hàm tiếu (Michelia figo) dâu (Morus alba) chuối, (Musa sp.) thuỷ tiên (Narcissus tazetta) hà hoa, liên hoa, phù cừ, sen (Nelumbo nucifera) mộc, quế (Osmanthus fragrans) thược dược (Paeonia lactiflora) mẫu đơn (Paeonia suffruticosa) ngu mỹ nhân, hồng anh (Papaver rhoeas) đồng, hông (Paulownia fortunei) vi lô, sậy, lau (Phragmites communis) bạch dương (Populus sp.) hạnh, mơ (Prunus armeniaca) mai, mơ (Prunus mume) đào (Prunus persica) anh đào (Prunus pseudocerasus) lý (Prunus salicina) anh hoa (Prunus serrulata) mộc qua (Pseudocydonia sinensis) lựu, thạch lựu (Punica granatum) lê (Pyrus serotina) tây thi hoa (Rhododendron ellipticum) đỗ quyên (Rhododendron simsii) nguyệt quý, hoa hường (Rosa chinensis) hường mân côi, mai khôi (Rosa rugosa) trà/đồ mi (Rubus rosifolius) liễu, tơ liễu (Salix babylonica) bồ liễu, ngân liễu (Salix gracilistyla) hòe (Sophora japonica) tử đinh hương (Syringa oblata) đinh hương (Syzygium aromaticum) bàng (Terminalia catappa) tầm vông (Thyrsostachys siamensis) tật lê, gai sầu (Tribulus terrestris) uất kim hương, tu líp (Tulipa gesneriana) hồ điệp, tú cầu (Viburnum macrocephalum) bồ đào, nho (Vitis vinifera) tử đằng, dây sắn tía (Wisteria sinensis)
thảo mộc trong thi ca Hán Nôm
十大經典名花
(thập đại kinh điển danh hoa)

君子花 : 菊花
(quân tử hoa : cúc hoa)
仙子花 : 荷花
(tiên tử hoa : hà hoa)
之王花 : 牡丹
(chi vương hoa : mẫu đan)
君子花 : 梅 花
(quân tử hoa : mai hoa)
天下第一香花 : 蘭花
(thiên hạ đệ nhất hương hoa : lan hoa)
九裏飄香花 : 桂花
(cửu lí phiêu hương hoa : quế hoa)
西施花 : 杜鵑
(tây thi hoa : đỗ quyên)
皇後花 : 月季
(hoàng hậu hoa : nguyệt quý)
珍品花 : 山茶花
(trân phẩm hoa : sơn trà hoa)
凌波仙子 : 水仙
(lăng ba tiên tử : thủy tiên)



二十四番的花信風是:
nhị thập tứ phiên đích hoa tín phong thị :

大寒三候瑞蘭礬 
一候瑞香、二候蘭花、三候山帆;
đại hàn tam hậu thụy lan phàn 
nhất hậu thụy hương、
nhị hậu lan hoa、
tam hậu san phàm;
[大寒 đại hàn 1月20-21日 300] 

立春三候春桃望 
一候迎春、二候櫻桃、三候望春;
lập xuân tam hậu xuân đào vọng 
nhất hậu nghênh xuân、
nhị hậu anh đào、
tam hậu vọng xuân;
[立春 lập xuân 2月4-5日 315] 

雨水三候菜杏李 
一候菜花、二候杏花、三候李花;
vũ thủy tam hậu thái hạnh lý 
nhất hậu thái hoa、
nhị hậu hạnh hoa、
tam hậu lý hoa;
[雨水 vũ thủy 2月19-20日 330] 

驚蟄三候桃棣微 
一候桃花、二候棣棠、三候薔薇;
kinh chập tam hậu đào lệ vi 
nhất hậu đào hoa、
nhị hậu lệ đường、
tam hậu tường vi;
[驚蟄 kinh chập 3月5-6日 345] 

春分三候海梨蘭 
一候海棠、二候梨花、三候木蘭;
xuân phân tam hậu hải lê lan 
nhất hậu hải đường、
nhị hậu lê hoa、
tam hậu mộc lan;
[春分 xuân phân 3月20-21日 0 (Spring Equinox)] 

清明三候桐麥柳 
一候桐花、二候麥花、三候柳花;
thanh minh tam hậu đồng mạch liễu 
nhất hậu đồng hoa、
nhị hậu mạch hoa、
tam hậu liễu hoa;
[清明 thanh minh 4月4-5日 15] 

谷雨三候丹糜棟
一候牡丹花、二候酴糜花、三候棟花。
cốc vũ tam hậu đan mi đống 
nhất hậu mẫu đan hoa、
nhị hậu đồ mi hoa、
tam hậu đống hoa。
[穀雨 cốc vũ 4月20-21日 30] 



[節氣名 tiết khí danh] 
[日期(陽曆) nhật kì (dương lịch )] 
[太陽到達黃經(度) thái dương đáo đạt hoàng kinh (độ )] 

[立春 lập xuân 2月4-5日 315]  [雨水 vũ thủy 2月19-20日 330]  [驚蟄 kinh chập 3月5-6日 345]  [春分 xuân phân 3月20-21日 0 (Spring Equinox)]  [清明 thanh minh 4月4-5日 15]  [穀雨 cốc vũ 4月20-21日 30]  [立夏 lập hạ 5月5-6日 45]  [小滿 tiểu mãn 5月21-22日 60]  [芒種 mang chủng 6月5-6日 75]  [夏至 hạ chí 6月21-22日 90 (Summer Soltice)]  [小暑 tiểu thử 7月7-8日 105]  [大暑 đại thử 7月23-24日 120]  [立秋 lập thu 8月7-8日 135]  [處暑 xử thử 8月23-24日 150]  [白露 bạch lộ 9月7-8日 165]  [秋分 thu phân 9月23-24日 180 (Autumn Equinox)]  [寒露 hàn lộ 10月8-9日 195]  [霜降 sương giáng 10月23-24日 210]  [立冬 lập đông 11月7-8日 225]  [小雪 tiểu tuyết 11月22-23日 240]  [大雪 đại tuyết 12月7-8日 255]  [冬至 đông chí 12月21-22日 270 (Winter Soltice)]  [小寒 tiểu hàn 1月5-6日 285]  [大寒 đại hàn 1月20-21日 300] 


百花曆 程羽文 
bách hoa lịch 
trình vũ văn 

  正月 
蘭蕙芳,瑞香烈,櫻桃始葩,
徑草綠,迎春初放,百花萌動。

   chánh nguyệt 
lan huệ phương ,
thụy hương liệt ,
anh đào thủy ba ,
kính thảo lục ,
nghênh xuân sơ phóng ,
bách hoa manh động 。

  二月 
桃始夭,玉蘭解,紫荊繁,
杏花飾靨,梨花溶,李花白。
   nhị nguyệt 
đào thủy yêu ,
ngọc lan giải ,
tử kinh phồn ,
hạnh hoa sức yếp ,
lê hoa dong ,
lí hoa bạch 。

  三月 
薔薇蔓,木筆書空,棣萼蓒蓒,
楊入大水為萍,海棠睡,繡毬落。
   tam nguyệt 
tường vi mạn ,
mộc bút thư không ,
lệ ngạc ??,
dương nhập đại thủy vi bình ,
hải đường thụy ,
tú cầu lạc 。

  四月 
牡丹王,芍藥繁於階,麗春花,
木香上升,杜鵑歸,荼靡香夢。
   tứ nguyệt 
mẫu đan vương ,
thược dược phồn vu giai ,
lệ xuân hoa ,
mộc hương thượng thăng ,
đỗ quyên quy ,
đồ mĩ hương mộng 。

  五月 
榴花照眼,萱比鄉,夜合始交,
簷蔔有香,錦葵開,山丹穎。
   ngũ nguyệt 
lưu hoa chiếu nhãn ,
huyên bỉ hương ,
dạ hợp thủy giao ,
diêm bặc hữu hương ,
cẩm quỳ khai ,
sơn đan dĩnh 。

  六月 
桐花馥,菡苗為蓮,茉莉來賓,
凌霄結,鳳仙絳於庭,雞冠環戶。
   lục nguyệt 
đồng hoa phức ,
hạm miêu vi liên ,
mạt lị lai tân ,
lăng tiêu kết ,
phượng tiên giáng vu đình ,
kê quan hoàn hộ 。

  七月 
葵傾日,玉簪搔頭,紫薇浸月,
木槿朝榮,蓼花紅,菱花乃實。
   thất nguyệt 
quỳ khuynh nhật ,
ngọc trâm tao đầu ,
tử vi tẩm nguyệt ,
mộc cận triêu vinh ,
liệu hoa hồng ,
lăng hoa nãi thật 。

  八月 
槐花黃,桂香飄,斷腸(秋海棠)始嬌,
白蘋開,金錢始落,丁香紫。
   bát nguyệt 
hòe hoa hoàng ,
quế hương phiêu ,
đoạn tràng(thu hải đường)thủy kiều ,
bạch bình khai ,
kim tiễn thủy lạc ,
đinh hương tử 。

  九月 
菊有英,芙蓉冷,漢宮秋老,
菱荷化為衣,橙橘登,山藥乳。
   cửu nguyệt 
cúc hữu anh ,
phù dong lãnh ,
hán cung thu lão ,
lăng hà hóa vi y ,
chanh quất đăng ,
sơn dược nhũ 。

  十月 
木葉脫,芳草化為薪,苔枯萎,
蘆始荻,朝菌歇,花藏不見。
   thập nguyệt 
mộc diệp thoát ,
phương thảo hóa vi tân ,
đài khô nuy ,
lô thủy địch ,
triêu khuẩn hiết ,
hoa tàng bất kiến 。

  十一月 
蕉花紅,枇杷蕊,松柏秀,
蜂蝶蟄,剪綵時行,花信風至。
   thập nhất nguyệt 
tiêu hoa hồng ,
tì ba nhị ,
tùng bách tú ,
phong điệp chập ,
tiễn thải thì hành ,
hoa tín phong chí 。

  十二月 
臘梅坼,茗花發,水仙負冰,
梅青綻,山茶灼,雪花大出。
   thập nhị nguyệt 
lạp mai sách ,
mính hoa phát ,
thủy tiên phụ băng ,
mai thanh trán ,
sơn trà chước ,
tuyết hoa đại xuất 。

  從這首詩可更了解百花之生態,
但不同地方及氣候而有所差異,
而每月份所開的花,
更遠超詩上所描述之花及植物,百花謹為簡稱。
   tòng giá thủ thi khả canh liễu giải bách hoa chi sanh thái ,
đãn bất đồng địa phương cập khí hậu nhi hữu sở soa dị ,
nhi mỗi nguyệt phân sở khai đích hoa ,
canh viễn siêu thi thượng sở miêu thuật chi hoa cập thực vật ,
bách hoa cẩn vi giản xưng 。





十二令主與花神
thập nhị lệnh chủ dữ hoa thần

  正月梅花香(mai hoa hương)
花神林和靖(lâm hòa tĩnh)
  二月杏花開(hạnh hoa khai)
花神燧人氏(toại nhân thị)
  三月桃花紅(đào hoa hồng)
花神崔護(thôi hộ)
  四月薔薇放(tường vi phóng)
花神漢武帝(vũ đế)
  五月石榴紅似火(thạch lưu hồng tự hỏa)
花神張騫(trương khiên)
  六月蓮花耀滿地(liên hoa diệu mãn địa)
花神楊貴妃(dương quý phi)
  七月葵花開(quỳ hoa khai)
花神蔡君摸(thái quân mạc)
  八月桂花香千里(quế hoa hương thiên lí)
花神竇禹鈞(đậu vũ quân)
  九月菊花黃(cúc hoa hoàng)
花神陶淵明(đào uyên minh)
  十月芙蓉花怒放(phù dong hoa nộ phóng)
花神石曼卿(thạch mạn khanh)
  十一月山茶花發(nguyệt sơn trà hoa)
花神周衹(chu chỉ)
  十二月水仙始放(thủy tiên thủy phóng)
花神蘇東坡(tô đông pha)
  閏月(nhuận nguyệt)
花神鍾馗(chung quỳ)



“一別之后,
二地相思,只說   
三四月,又誰知   
五六年,
七弦琴無心彈,
八行字無可傳,
九連環從中折斷,
十里長亭望眼欲穿,
百思相,
千系念,
萬般無奈把郎怨;
"nhất biệt chi hậu,
nhị địa tương tư chích thuyết
tam tứ nguyệt, hựu thùy tri
ngũ lục niên,
thất huyền cầm vô tâm đàn,
bát hành tự vô khả truyện,
cửu liên hoàn tòng trung chiết đoạn,
thập lý trường đình vọng nhãn dục xuyên,
bách tư tương,
thiên hệ niệm,
vạn bàn vô nại bả lang oán;
"Sau khi
một biệt, lòng gởi
hai nơi, chỉ hẹn rằng
ba bốn tháng, nào ngờ lại
năm sáu năm,
bảy dây trống trải đàn cầm,
tám hàng thư không thể gởi,
chín mối bội hoàn dang dở,
mười dặm trường đình mỏi mắt ngóng trông,
trăm tương tư,
ngàn dằn vặt,
vạn chung nào nỡ oán chàng.

萬語千言說不完,
百無聊賴   
十倚欄,重   
九登高看孤雁,
八月中秋月圓人不圓,
七月半燒香秉燭問蒼天,
六月伏暑人人搖扇我心寒,
五月石榴如火偏偏陣陣冷雨澆花端,
四月枇杷未黃我欲對鏡心意亂,忽匆匆   
三月桃花隨水轉,飄零零   
二月風箏兒斷。
vạn ngữ thiên ngôn thuyết bất hoàn,
bách vô liêu lại
thập ỷ lan, trùng
cửu đăng cao khán cô nhạn,
bát nguyệt trung thu nguyệt viên nhân bất viên,
thất nguyệt bán thiêu hương bỉnh chúc vấn thương thiên,
lục nguyệt phục thử nhân nhân dao phiến ngã tâm hàn,
ngũ nguyệt thạch lựu như hỏa thiên thiên trận trận lãnh vũ kiêu hoa đoan,
tứ nguyệt tì bà vị hoàng ngã dục đối kính tâm ý loạn, hốt thông thông
tam nguyệt đào hoa tùy thủy chuyển, phiêu linh linh
nhị nguyệt phong tranh nhi đoạn.
Vạn lời,
ngàn tiếng nói sao đang,
trăm cô liêu tựa
mười hiên vắng, mùng chín
tháng chín lên cao trông lẻ nhạn,
tháng tám trung thu tròn trăng chẳng thấy người,
tháng bảy nửa vầng hương cầm đuốc hỏi ông trời,
tháng sáu phục hiên ai ai lay quạt lạnh lòng ai,
tháng năm lửa lựu lập loè sầm sập mưa dầm hoa tả tơi,
tháng tư tỳ bà lạnh vắng người toan soi gương tâm ý loạn, chợt hối hả
tháng ba hoa đào theo nước trôi,
tháng hai gió gảy tiếng rã rời.

噫!郎呀郎,
巴不得下一世   
你為女來我為男!”
y! lang nha lang,
ba bất đắc hạ nhất thế
nhĩ vi nữ lai ngã vi nam!"
Ôi! chàng, chàng ơi,
nguyện cho được sau một kiếp,
chàng hoá gái để em làm trai!"

(卓文君妙詩涻夫)
(trác văn quân diệu thi hội phu)
(dien Nôm: khuyết danh)
津津花園(tân tân hoa viên)

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".