[mai là bạn cũ] [thảo mộc Hán Nôm] [anh đào lạc tận]
HỰU TRÍCH ĐÀO HOA
hoán tửu tiền
應是玄都觀里仙,爲嫌白淡厭紅焉。
故裁一種新顏色,疑是飛仙墜翠鈿。

Bích Đào Hoa 碧桃花 Trương Hoằng Phạm 張弘范
Ứng thị huyền đô quan lý tiên, vi hiềm bạch đạm yếm hồng yên.
Cố tài nhất chủng tân nhan sắc, nghi thị phi tiên trụy thúy điền.


桃花塢裏桃花庵 Đào hoa ổ lý đào hoa am
桃花庵裏桃花仙 Đào hoa am lý đào hoa tiên
桃花仙人種桃樹 Đào hoa tiên nhân chủng đào thụ
又摘桃花換酒錢 Hựu trích đào hoa hoán tửu tiền
(Đào hoa am ca 桃花庵歌 - Đường Dần 唐寅)

Tên Việt: đào
Tên Hoa: 桃(đào), 碧桃(bích đào)
Tên Anh: peach , flowering peach
Tên Pháp: pêcher
Tên khoa học: Prunus persica (L.) Batsch
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
--
* đào lộn hột (cashew) Anacardium occidentale L. (Anacardiaceae) * đào tiên (calabash tree) Crescentia cujete L. (Bignoniaceae) * đào khỉ Actinidia coriacea (Finet et Gagnep.) Dunn. (Actinidiaceae) * kiwifruit (chinese gooseberry) 獼猴桃(mi hầu đào) Actinidia chinensis
© image 梶本(kajimoto)
ASAHI Net, Inc
桃 đào [tao2] 10(4/6), 6843 bộ mộc (木) 1. Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu 西王母 cho Hán Võ Đế 漢武帝 quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠桃. 2. Đào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi 詩經 nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".