[gặp nơi ngô đồng] [thảo mộc Hán Nôm] [khi khóe hạnh]
TA TAI ĐẰNG TIÊN !
nhĩ bất kiến
...
嗟哉藤鞭
爾不見
德江之陽
月恆之崗
上有半死之松柏
突兀凍久而相望
苟弗棄于哲匠
固無取乎雞棲與豫章
而何剪伐之當

(藤鞭歌 đằng tiên ca 高伯适 Cao Bá Quát)
...
Ta tai đằng tiên !
Nhĩ bất kiến :
Ðức Giang chi dương,
Nguyệt Hằng chi cương.
Thượng hữu bán tử chi tùng bách,
Ðột ngột đống cửu chi tương vương(vọng?) !
Cẩu phất khí vu triết tượng,
Cố vô thủ hồ kê thê dữ dự chương,
Nhi hà tiễn phạt chi đương ?

...
Này này roi song !
Mày có thấy :
Ở bờ Nam Ðức Giang,
Trên đỉnh núi Nguyệt Hằng;
Trên đó có cây tùng cây bách đang chết dở,
Giữa trời đông rét mướt mà vẫn đứng hiên ngang.
Ví phỏng có người thợ giỏi biết dùng không bỏ nó,
Thì sá chi những loài bồ kết chướng não tầm thường !
Vậy mà nỡ nào còn đốn chặt cho đang ?
(Bài ca chiếc roi song,
Bản dịch Xuân Trang, Nguyễn Huệ Chi)

Tên Việt: mây nước, roi song
Tên Hoa: 印度鞭藤 (ấn độ tiên đằng)
Tên Anh: supplejack, whip vine
Tên Pháp:
Tên khoa học: Flagellaria indica L.
Họ: Flagellariaceae
song Calamus sp. (Latin for cane)藤(đằng); Daemonorops sp.; Dimeria sp.觿茅 (huề mao)

(Daemonorops jenkinsiana)

(Flagellaria indica)
© image from Shigenobu AOKI
鞭 tiên [bài, biān, bù, fú] 18 (9/9), 97AD bộ cách (革) 1. Hình roi. Một thứ dùng trong hình pháp để đánh người. 2. Cái roi trun, cái roi đánh ngựa. 3. Một thứ đồ binh rèn bằng sắt gọi là thiết tiên 鐵鞭. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".