[hựu trích đào hoa] [thảo mộc Hán Nôm] [sân đào lý]
ANH ĐÀO LẠC TẬN
xuân qui khứ
櫻桃落盡春歸去,
蝶翻輕粉雙飛。
子規啼月小樓西,
玉鉤羅幕, 惆悵暮煙垂。
別巷寂寥人散後, 望殘煙草低迷。
爐香閒裊鳳凰兒。
空持羅帶, 回首恨依依。

(lâm giang tiên 臨江仙 - Lý Dực 李煜)
anh đào lạc tận xuân qui khứ,
điệp phiên khinh phấn song phi.
tử quy đề nguyệt tiểu lâu tây,
ngọc câu la mạc, trù trướng mộ yên thùy.
biệt hạng tịch liêu nhân tán hậu, vọng tàn yên thảo đê mê.
lô hương gian niểu phượng hoàng nghê.
không trì la đái, hồi thủ hận y y.

Tên Việt: anh đào
Tên Hoa: 櫻桃(anh đào)
Tên Anh: Japanese cherry-tree, sakura
Tên Pháp: cerisier du Japon, sakura
Tên khoa học: Prunus pseudocerasus Lindl. [Cerasus pseudocerasus (Lindl.) G. Don.]
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image from www.prunus.org
櫻 anh [sc 樱][ying1] 21(4/17), 6AFB bộ mộc (木) 1. Cây anh, cây anh đào 櫻桃 hoa đỏ đẹp nên môi đỏ gọi là anh thần 櫻脣. 桃 đào [tao2] 10(4/6), 6843 bộ mộc (木) 1. Cây đào, sắc đào rất đẹp, cho nên người đẹp gọi là đào tai 桃腮 má đào. Tương truyền rằng bà Tây Vương Mẫu 西王母 cho Hán Võ Đế 漢武帝 quả đào và bảo rằng thứ đào này ba nghìn năm mới chín một lần, cho nên chúc thọ hay dùng chữ bàn đào 蟠桃. 2. Đào yêu 桃夭, một thơ trong Kinh Thi 詩經 nói việc hôn nhân chính đáng, nay ta gọi con gái đi lấy chồng là đào yêu 桃夭 là vì đó. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] Sorting Prunus names, Multilingual Multiscript Plant Name Database. The University of Melbourne.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".