[lựu phun lửa hạ] [thảo mộc Hán Nôm] [đỗ quyên hồng]
CÀNH LÊ TRẮNG ĐIỂM
một vài bông hoa
粉淡香清自一家,未容桃李占年華。
常思南鄭清明路,醉袖迎風雪一杈。

Lê Hoa 梨花 Lục Du 陸游
Phấn đạm hương thanh tự nhất gia, vị dong đào lý chiêm niên hoa.
Thường tư nam trịnh thanh minh lộ, túy tụ nghênh phong tuyết nhất xoa.


Ngày xuân con én đưa thoi,
40. Thiều quang chín chục đã ngoài sáu mươi.
Cỏ non xanh tận chân trời,
Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
Kiều - Nguyễn Du
Ngày Xuân Con Én, Minh Họa Kiều - Phạm Duy
Tên Việt:
Tên Hoa: 梨(lê), 棃花(lê hoa), 沙梨(sa lê)
Tên Anh: sand pear, Asian pear
Tên Pháp: poirier Japonais
Tên khoa học: Pyrus serotina Rehd. [P. pyrifolia (Burm. f.) Nakai], Pyrus spp.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image Tarshan NATURE Laboratory, TNL
梨 lê li2, si4] 11 (4/7), 68A8 bộ mộc (木) 1. Cũng như chữ 棃 . 棃 lê [li2] 12(4/8), 68C3 bộ mộc (木) 1. Cây lê. 2. Đường Minh Hoàng 唐明皇 có tài âm nhạc, chọn ba trăm con em nhà nghề vào dạy ở trong vườn lê, vì thế ngày nay mới gọi rạp hát tuồng là lê viên 棃園. Tục viết 梨. 3. Giả. 沙 sa, sá [sha1] 7(3/4), 6C99 bộ: thủy (水) 1. Cát. 2. Đất cát. 3. Bãi cát. 4. Đãi, thải, gạn đi. Như sa thải 沙汰 đãi bỏ bớt đi. 5. Sa môn 沙門 thầy tu. Dịch âm tiếng Phạn, Tàu dịch nghĩa là cần tức 勤息 nghĩa là người đi tu chăm tu phép thiện dẹp hết tính ác. 6. Sa di 沙彌 tiếng nhà Phật, đàn ông đi tu, thụ đủ mười điều giới của nhà Phật, dẹp hết tính ác, chăm làm việc thiện gọi là sa di, ta gọi là chú tiểu, về đàn bà thì gọi là sa di ni 沙彌尼. 7. Quả chín quá hoen ra từng vết con cũng gọi là sa. 8. Tên số nhỏ, mười hạt bụi là một sa, vì thế nên ví dụ vật gì nhỏ cũng gọi là sa. 9. Một âm là sá . Tiếng rè rè, tiếng khàn. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".