[đường bạch dương] [thảo mộc Hán Nôm] [mai là bạn cũ]
HOA CHÀO NGÕ HẠNH
...hương bay dặm phần
世味年來薄似紗, 誰令騎馬客京華;
小樓一夜聽春雨, 深巷明朝賣杏花.
矮紙斜行閒作草, 晴窗細乳戲分茶;
素衣莫起風塵歎, 猶及清明可到家.
(Lâm An Xuân Vũ Sơ Tễ 臨安春雨初霽 - Lục Du 陸游)
thế vị niên lai bạc tự sa, thùy linh kỵ mã khách kinh hoa;
tiểu lâu nhất dạ thính xuân vũ, thâm hạng minh triêu mại hạnh hoa.
nụy chỉ tà hàng nhàn tác thảo, tình song tế nhũ hí phân trà;
tố y mạc khởi phong trần thán, do cập thanh minh khả đáo gia.

(Lâm An Mưa Xuân Vừa Tạnh - LHK dịch)
Vị đời như nước ao bèo
Ai xui người ngựa đẳng đeo kinh thành
Mưa xuân đêm giục lá cành
Sáng rao ngõ thẳm bán nhành hạnh tươi
Ðời nhàn chữ thảo viết chơi
Nước lên bọt sữa , ấm hơi chén trà
Bụi đời áo giũ khôn ra
Thanh minh mai mốt về nhà cho nhanh.

Tên Việt: hạnh, mơ
Tên Hoa: 杏(hạnh), 苦杏仁(khổ hạnh nhân)
Tên Anh: apricot, apricock
Tên Pháp: abricotier (abricot)
Tên khoa học: Prunus armeniaca L.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)

© image 林淑惠, 指南國小教學
* hạnh nhân (almond) Prunus dulcis(Mill.) D .A. Webb [Amygdalus dulcis Mill., P. amygdalus (L.) Batsch]
杏 hạnh [xing4] 7(4/3), 674F bộ mộc (木) 1. Cây hạnh. 2. Ngân hạnh 銀杏 cây ngân hạnh, quả ăn được, hạt nó gọi là bạch quả 白果. 3. Đức Khổng Tử ngồi dạy học ở giàn hạnh, vì thế nên thường dùng chữ hạnh 杏 để gọi về cửa thầy học. 4. Hạnh viên 杏園 vườn hạnh. Nhà Đường cho các học trò đỗ tiến sĩ vào ăn yến ở vườn hạnh nên tục mới gọi các người đỗ là hạnh lâm 杏林. 仁 nhân [jin4, ren2] 4(2/2), 4EC1 bộ nhân (人) 1. Nhân. Nhân là cái đạo lý làm người, phải thế mới gọi là người. Yêu người không lợi riêng mình gọi là nhân. 2. Cái nhân ở trong hạt quả. Như đào nhân 桃仁 nhân hạt đào. 3. Tê liệt. Như chân tay tê dại không cử động được gọi là bất nhân 不仁. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".