[nhậm chuyển bồng] [thảo mộc Hán Nôm] [uất kim sàng]
NHẤT THÔN TANG GIÁ
...nhất thôn yên
萬里青江萬里天, 一村桑柘村一煙.
漁翁睡著無人喚, 過午醒來雪滿船.
(Ngư nhàn 漁閒 Không Lộ Thiền Sư)
Vạn lý thanh giang, vạn lý thiên,
Nhất thôn tang giá nhất thôn yên.
Ngư ông thuỵ trước vô nhân hoán,
Quá ngọ tỉnh lai tuyết mãn thuyền.

Vạn dặm sông xanh, vạn dặm trời,
Ngàn dâu thôn nhỏ, khói lên khơi.
Lão chài say ngủ, không ai gọi,
Tỉnh giấc về trưa, tuyết phủ người.
(Cái nhàn của lão chài - Võ Đình dịch)
Tên Việt: dâu gai, mỏ quạ, mỏ quạ ba mũi
Tên Hoa: 柘树 chá|giá thụ
Tên Anh: silkworm thorn, storehousebush
Tên Pháp: cudrang
Tên khoa học: Cudrania tricuspidata (Carr.) Bur. ex Lav. [Maclura tricuspidata]
Họ: Moraceae

© image Huajie LIU, Peking University
* mỏ quạ cấu cức 構棘(葨芝)cochinchina cudrania C. cochinchinensis (Lour.) Kudo & Masamune [Maclura cochinchinensis (L.) Corner; C. rectispina Hance] * dâu tang 桑 white mulberry Morus alba L. * dâu đen hắc tang 黑桑 black mulberry M. nigra L. * dướng cấu thụ 構樹 paper mulberry Broussonetia papyrifera (L.) L'Hérit. ex Vent.
柘 chá, giá [zhe4] 9(4/5), 67D8 bộ mộc (木) 1. Cây chá, một thứ cây giống như cây dâu dùng chăn tằm được. 2. Chá chi 柘枝 tên một khúc hát múa, cũng đọc là chữ giá. 棘 cức [ji2] 12(4/8), 68D8 bộ mộc (木) 1. Cây gai, một thứ cây gỗ dắn ruột đỏ nhiều gai, hay móc áo người, người đi đường rất sợ, cho nên đường xá hiểm trở gọi là kinh cức 荊棘. Như kinh thiên cức địa 荊天棘地 trời đất chông gai, ý nói loạn lạc không chỗ nào yên vậy, sự gì khó làm được thời cũng gọi là cức thủ 棘手. Đời Ngũ Đại học trò vào thi hay làm rầm, quan tràng bắt trồng gai kín cả xung quang tràng thi, cấm ra vào ồn ào, nên gọi thi hương thi hội là cức vi 棘圍.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".