[dạ hợp hoa khai] [thảo mộc Hán Nôm] [kỷ độ mộc lan]
Tố DIễM LăNG KHÔNG
xuất
古樹何年種,名花淨域開。
紛披映山閣,爛熳傍經台。
素豔凌空出,殘香拂袖回。
泠泠鐘罄里,飄向下方來。

(Hổ Khâu Tăng Xá Ngọc Lan 虎丘僧舍玉蘭
- Vương Sư 王攄)
cổ thụ hà niên chủng, danh hoa tịnh vực khai.
phân phi ánh san các, lạn mạn bàng kinh đài.
tố diễm lăng không xuất, tàn hương phất tụ hồi.
linh linh chung khánh lý, phiêu hướng hạ phương lai.

Tên Việt: hoa ngọc lan
Tên Hoa: 玉蘭(ngọc lan), 白玉蘭(bạch ngọc lan), 望春花(vọng xuân hoa), 應春花(ứng xuân hoa)
Tên Anh: Yulan magnolia, lily tree
Tên Pháp: magnolia, magnolier
Tên khoa học: Magnolia denudata Desrouss. [M. heptapeta] * Magnolia biondii Pamp.[M. fargesii (Finet et Gagnep.)Cheng].
Họ: Magnoliaceae
© image 立田山の樹木, Kyushu Research Center
望 vọng [wang4] 11(4/7), 671B bộ nguyệt (月) 1. Trông xa. Như chiêm vọng 瞻望 trông mong. 2. Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng. Như danh vọng 名望, uy vọng 威望, v.v. 3. Quá mong. Như trách vọng 責望 trách mắng để mong cho làm nên. 4. Ước mong. Như đại hỉ quá vọng 大喜過望 mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng 失望 mất sự mong ước, tuyệt vọng 絕望 hết đường mong ước, v.v. 5. Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng . 應 ứng, ưng [应] [ying4] 16 (3/13), 61C9 bộ tâm (心) 1. Đáp. Như ứng đối 應對 đáp thưa. 2. Ứng theo. Như ta đập mạnh một cái thì nghe bên ngoài có tiếng vang ứng theo, gọi là hưởng ứng 響應, làm thiện được phúc, làm ác phải vạ gọi là báo ứng 報應, vì lòng thành cầu mà được như nguyện gọi là cảm ứng 感應, v.v. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".