[cành lê trắng điểm] [thảo mộc Hán Nôm] [đỗ quyên hoa lý]
hoa khai cánh bỉ
ĐỖ QUYÊN HỒNG
泣露啼紅作麼生?開時偏値杜鵑声。
杜鵑口血能多少,不是征人淚滴成。

曉行道旁杜鵑花     楊萬里
Hiểu Hành Đạo Bàng Đỗ Quyên Hoa Dương Vạn Lý
khấp lộ đề hồng tác ma sanh ? khai thời thiên trị đỗ quyên thanh.
đỗ quyên khẩu huyết năng đa thiểu, bất thị chinh nhân lệ tích thành.


君王意氣盡江東,賤妾何堪入漢宮。
碧血化爲江上草,花開更比杜鵑紅。

(Ngu Mỹ Nhân 虞美人, Hứa Thị 許氏)
quân vương ý khí tận giang đông, tiện thiếp hà kham nhập hán cung.
bích huyết hóa vi giang thượng thảo, hoa khai cánh bỉ đỗ quyên hồng.

Quân vương tuyệt tận ở Giang Đông,
Tiện thiếp làm sao nhập Hán phòng.
Máu xanh hóa cỏ bên sông lạnh,
Như đóa Đỗ Quyên nở cánh hồng.
(Văn Phạm dịch)
Tên Việt: hoa tây thi
Tên Hoa: 西施花(tây thi hoa), 杜鵑花(đỗ quyên hoa)
Tên Anh: Rhododendron
Tên Pháp: Rhododendron
Tên khoa học: Rhododendron ellipticum Maxim.
Họ: Đỗ Quyên (Ericaceae)

(西施花 Rhododendron ellipticum)
© image Yangmingshan National Park
西施花(tây thi hoa) Rhododendron latoucheae Franch. & Finet
鵑 [juan1] (quyên) 40273 9D51 (18n) 鹃 [juan1] {SC} 40515 9E43 1 : Ðỗ quyên 杜鵑 con quốc. Có chỗ gọi là "tử quy" 子規. Còn gọi là đỗ vũ 杜宇. Nguyễn Du 阮攸 : Ai trung xúc xứ minh kim thạch, Oán huyết qui thời hóa đỗ quyên 哀衷觸處鳴金石,怨血歸時化杜鵑 (Ðộ Hoài hữu cảm Văn Thừa Tướng 渡淮有感文丞相) Nỗi thương cảm thốt ra chỗ nào đều reo tiếng vàng tiếng đá, Máu oán hận lúc trở về hóa thành chim cuốc. Quách Tấn dịch thơ : Lòng thơm chạm trổ lời kim thạch, Máu hận trào sôi kiếp tử quy. 2 : Hoa đỗ quyên. Có khi gọi tắt là hoa quyên. 鵑 [juan1] /cuckoo/ [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".