[chuốc chén rượu đào] [thảo mộc Hán Nôm] [hoa thơm cả cụm]
thâm khánh
ĐẰNG LA CHI ĐẮC THÁC
紫藤掛雲木,花蔓宜陽春。
密葉隱歌鳥,香風留美人。

(Tử Đằng Thụ 紫藤樹 Lý Bạch 李白)
tử đằng quải vân mộc, hoa mạn nghi dương xuân.
mật diệp ẩn ca điểu, hương phong lưu mỹ nhân.

Tự hỉ châm giới chi hữu duyên
Thâm khánh đằng la chi đắc thác
Thiên thai khách phùng khách, vị tận thâm hoan.
Chương-đài nhân tống nhân, tái tương ly hận.
Duyên kim phận cải xe vương,
Những mừng dây sắn được nương bóng tùng.
Thiên-thai một cuộc kỳ-phùng,
Thú vui lửa đượm hương nồng chưa bao.
Chương-đài cành liễu nghiêng chao,
Biệt-ly mang nặng biết bao oán-sầu.
(Truyền Kỳ Mạn Lục, Chương 17 - Nguyễn Dữ)

Tên Việt: tử đằng, dây sắn tía
Tên Hoa: 紫藤(tử đằng), 朱藤(chu đằng), 藤蘿(đằng la)
Tên Anh: Chinese wisteria
Tên Pháp: glycine, glycine de Chine
Tên khoa học: Wisteria sinensis (Sims) Sweet.
Họ: Đậu Fabaceae
© image Monterey Bay Nursery, Inc.
藤đằng [teng2] 85E4 21 (6/15), bộ thảo (艸) 1. Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi. 2. Tua dây, các giống thực vật mọc chằng chịt mà có tua xoăn lại đều gọi là đằng. Như qua đằng 瓜藤 tua dưa. 3. Tử đằng 紫藤 hoa tử đằng (Wisteria sinensis (Sims) Sweet.). Thứ hoa trắng gọi là ngân đằng 銀藤 (Scindapus aureus Engl.). 藤 [teng2] /rattan/cane † 藤蔓 [teng2 man2] /vine [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".