[anh đào lạc tận] [thảo mộc Hán Nôm] [anh hoa lạc tận]
SÂN ĐÀO LÝ
mây lồng man mác
李徑独來數,愁情相與懸。
自明无月夜,强笑欲風天。
减粉與園籜,分香沾諸蓮。
徐妃久已嫁,犹自玉爲鈿。

(Lý Hoa 李花 Lý Thương Ẩn 李商隐)
lý kính độc lai sổ, sầu tình tương dữ huyền.
tự minh vô nguyệt dạ, cường tiếu dục phong thiên.
giảm phấn dữ viên thác, phân hương triêm chư liên.
từ phi cửu dĩ giá, do tự ngọc vi điền.


Giấc Nam Kha khéo bất bình,
Bừng con mắt dậy thấy mình tay không.
85. Sân đào lý mây lồng man mác,
Nền đỉnh chung nguyệt gác mơ màng.
(Cung- oán ngâm khúc - Ôn-như Hầu)

Tên Việt: mận tàu
Tên Hoa: 李花(lý hoa)
Tên Anh: japanese plum , plum
Tên Pháp: prune
Tên khoa học: Prunus salicina Lindl.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
* lê ta, roi ta, mận ta, trâm 蒲桃(bồ đào) Syzygium jambos (L.) Alston (Myrtaceae) * mận, roi 洋蒲桃(dương bồ đào) Syzygium samarangense (Blume) Merr. * 鬱李(uất lý),玉帶(ngọc đới), 雀梅(tước mai) P. japonica Thunb. ex Murray.
李 lý [li3] 7(4/3), 674E bộ mộc (木) 1. Cây mận. 2. Cùng một nghĩa với chữ 理. Như tư lý 司李 quan án, cũng có khi viết là tư lý 司理. 3. Hành lý, ai đi đâu cũng phải sắm sửa đồ dùng khi đi đường, nên gọi là hành lý 行 李. Chữ 李 cùng nghĩa với chữ 理.
© image Prunus salicina, Wikipedia, the free encyclopedia

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".