[hướng dương lòng thiếp] [thảo mộc Hán Nôm] [phù dung như diện]
băn khoăn
XUÂN CỖI, HUYÊN GẦY
"Tôi còn chút phận thờn-bơn,
"Xe duyên là mấy, đội ơn cao dày.
"Băn khoăn xuân cỗi, huyên gầy,
"Mảnh nguyền hữu thất đến rày chửa nguôi.

1635.- Mặc người tựa cửa hôm mai,
(Hoa-tiên truyện - Nguyễn Huy Tự)

Tiên rằng: Thương cội thung huyên
Tuổi cao tác lớn chịu phiền lao đao
Trông con như hạn trông dào
Mình này trôi nổi phương nào biết đâu
Vầng mây giăng bạc trên đầu...

(Lục Vân Tiên - Nguyễn Đình Chiểu)
Tên Việt: hoa hiên vàng
Tên Hoa: 黃花菜(hoàng hoa thái), 金針(kim châm)
Tên Anh: citron daylily, night blooming daylily
Tên Pháp: hémérocalle
Tên khoa học: Hemerocallis citrina Baroni
Họ: Liliaceae
* 小黃花菜(tiểu hoàng hoa thái) Hemerocallis minor Mill., * 萱草(huyên thảo) orange daylily Hemerocallis fulva L. * 椿, 香椿 (hương xuân|thung) cédrèle, tree of heaven Cedrela sinensis (Meliaceae)

© image MBG, PlantFinder
鍼 châm [zhen1] 17(8/9), 937C bộ kim (金) 1. Cái kim khâu, cái kim để tiêm người ốm. Như chữ châm 箴 hay 針. 萱 huyên [xuan1] 15(6/9), 8431 bộ thảo (艸) 1. Cỏ huyên. Một tên là vong ưu 忘憂, lại gọi là nghi nam 宜男 hoa lá đều ăn được cả. Kinh Thi 詩經 có câu yên đắc huyên thảo, ngôn thụ chi bối 焉得萱草,言樹之背 sao được cỏ huyên, ở sau nhà phía bắc, tức là hoa này vậy. Nhà phía bắc là chỗ đàn bà ở, vì thế gọi mẹ là huyên đường 萱堂. 椿 xuân, thung [chun1, ju3] 13 (4/9), 693F bộ mộc (木) 1. Cây xuân. 椿, 香椿 (hương xuân|thung) cédrèle, tree of heaven Cedrela sinensis (Meliaceae) Ông Trang Tử 莊子 nói đời xưa có cây xuân lớn, lấy tám nghìn năm làm một mùa xuân, tám nghìn năm là một mùa thu. Vì thế, người ta hay dùng chữ xuân để chúc thọ. Nay ta gọi cha là xuân đình 椿庭 cũng theo ý ấy. Tục đọc là chữ thung. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".