[thuyền cô chiêu Tần] [thảo mộc Hán Nôm] [trà khan giọng tình]
phiêu hương tống diễm
XUÂN ĐA THIỂU
似有濃妝出絳紗,
行光一道映朝霞。
飄香送豔春多少,
犹見真紅耐久花。
Sơn Trà 山茶 Văn Chấn Hanh 文震亨
tự hữu nùng trang xuất giáng sa,
hành quang nhất đạo ánh triêu hà.
phiêu hương tống diễm xuân đa thiểu,
do kiến chân hồng nại cửu hoa.

Áo em lụa đỏ dáng phiêu diêu
Lóng lánh ban mai, buổi ráng chiều
Hương tỏa xuân xanh đà mấy nả
Mong chi thắm đỏ má yêu kiều
(Hoa Sơn Trà - ĐTK dịch)

Tên Việt: sơn trà
Tên Hoa: 山茶花(sơn trà hoa), 曼陀羅樹(mạn đà la thụ), 薮{藪}春(tẩu xuân), 山椿(sơn xuân/thung), 耐冬(nại đông), 晚山茶(vãn sơn trà), 茶花(trà hoa)
Tên Anh: common camellia
Tên Pháp: camélia commun, camélia du Japon
Tên khoa học: Camellia japonica L.
Họ: Sơn Trà (Theaceae)
© image Huajie LIU, Peking University
曼 mạn, man [man4] 11 (4/7), 66FC bộ viết (曰) 1. Nhỏ nhắn, xinh đẹp. 2. Dài, rộng. 3. Một âm là man. Man man 曼曼 man mác, dài dặc. Như man duyên 曼延 bò dài. 陀 đà [duo4, tuo2] 8 (3/5), 9640 bộ phụ (阜) 1. Chỗ đất gập ghềnh. Có khi viết là 阤. 藪 tẩu [cou4, shu2, sou3][sc: 薮] 21 (6/15), 85EA bộ thảo (艸) 1. Chằm lớn, cái đầm. Chằm cạn cũng gọi là tẩu. 2. Chỗ nhân vật tụ đông cũng gọi là tẩu. Như nhân tài uyên tẩu 人才淵藪 nơi tập trung nhân tài. 3. Chốn thảo dã, hương dã. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".