[thiển thâm hồng] [thảo mộc Hán Nôm] [tường vi kỷ độ hoa]
thâm thiển
LƯỠNG BÀN HỒNG
麝炷騰清燎,鮫紗覆綠蒙。
宮妝臨曉日,錦段落東風。
无力春烟里,多愁暮雨中。
不知何事意,深淺兩般紅。

(Mân Côi 玫瑰 Đường Ngạn Khiêm 唐彥謙)
xạ chú đằng thanh liệu, giao sa phúc lục mông.
cung trang lâm hiểu nhật, cẩm đoạn lạc đông phong.
vô lực xuân yên lý, đa sầu mộ vũ trung.
bất tri hà sự ý, thâm thiển lưỡng bàn hồng.

1. Deus te salve, Rosa lindo Serafim linda pastorinha que fazes aqui? 2. Que fazes aqui, no monte c'o gado? Mas que quer, Senhor, nasci pr'a este fado. 3. No monte c'o gado, corre grande p'rigo não quer a menina venir-se comigo? Deus te salve, Rosa. J. M. David; D. Morais (Dez. 2000)
Tên Việt: hường mân côi, mai khôi
Tên Hoa: 玫瑰(mân khôi), 刺玫花(thích mân hoa)、徘徊花(bồi hồi hoa)、穿心玫瑰(xuyên tâm mân khôi)
Tên Anh: rugosa rose, saltspray rose
Tên Pháp: rosier rustique
Tên khoa học: Rosa rugosa Thunb.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image "The PLANTS Database", (USDA)
珉 mân, dân [min2] 9(4/5), 73C9 bộ ngọc (玉) 1. Một thứ đá đẹp. Kinh Lễ có câu : quân tử quý ngọc nhi tiện mân 君子貴玉而賤珉 người quân tử quý ngọc mà khinh đá mân, ý nói hiềm vì nó lẫn lộn với ngọc vậy. Cũng đọc là chữ dân. 瑰 côi, khôi [gui1] 14(4/10), 7470 bộ ngọc (玉) 1. Một thứ đá dẹp kém ngọc. 2. Quý lạ. Như côi kỳ 瑰奇 hay côi vĩ 瑰瑋 đều nghĩa là quý báu lạ lùng cả. 3. Mai côi 玟瑰 một thứ ngọc đỏ. Ta quen đọc là chữ khôi cả. 徘 bồi [pai2, pei2] 11(3/8), 5F98 bộ xích (彳) 1. Bồi hồi 徘徊 quanh co không tiến lên được. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] Roses of China. Flora of China 9: 339-381. 2003.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".