[anh hoa lạc tận] [thảo mộc Hán Nôm] [lựu phun lửa hạ]
đầu ngã
DĨ MỘC QUA
投我以木瓜、報之以瓊琚。
匪報也、永以為好也。
(Mộc Qua 木瓜 Quốc Phong Vệ Phong 國風衛風)
Đầu ngã dĩ mộc qua. Báo chi dĩ quỳnh cư.
Phỉ báo dã, Vĩnh dĩ vi hảo dã.


Mộc qua người tặng ném sang,
Quỳnh cư ngọc đẹp ta mang đáp người.
Phải đâu báo đáp ai ơi,
Để mà giao hảo đời đời cùng nhau.
(Kinh Thi, Chu Hy tập chú. Tạ Quang Phát)
Tên Việt:
Tên Hoa: 木瓜(mộc qua)
Tên Anh: Chinese quince
Tên Pháp: cognassier de Chine
Tên khoa học: Pseudocydonia sinensis (Dum.-Cours.) Schneid. [Chaenomeles sinensis (Dum.-Cours.) Koehne. - Cydonia sinensis (Dum.-Cours.) Thouin]
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image Huajie LIU, Peking University
木 mộc [mu4, shu4] 4(4/0), 6728 bộ mộc (木) 1. Cây, cây to dùng làm nhà cửa đồ đạc được gọi là kiều mộc 喬木, cây có cành mọc là là gần đất gọi là quán mộc 灌木. 2. Gỗ. Như mộc khí 木器 đồ gỗ, người chết gọi là tựu mộc 就木 nghĩa là phải bỏ vào áo quan gỗ vậy. 3. Tam mộc 三木 một thứ hình gông cùm. 4. Tiếng mộc, một thứ tiếng trong ngũ âm. 5. Sao mộc, một ngôi sao trong tám vì hành tinh. 6. Chất phác, mộc mạc. 7. Trơ ra, tê dại. Như ma mộc bất nhân 麻木不仁 tê dại không cảm giác gì. 瓜 [gua1] (qua) 74DC (5n) 1 : Dưa, các thứ dưa có quả đều gọi là "qua". 2 : "Qua kì" 瓜期 đổi thay chức việc, hẹn người này đến thay người kia gọi là "qua kì". 3 : Con gái đến mười sáu tuổi gọi là "phá qua" 破瓜, vì chữ "qua" 瓜 giống hình hai chữ "bát" 八, tức mười sáu. 4 : "Qua lý" 瓜李 nói sự hiềm nghi, xỏ giầy ở ruộng dưa người ta ngờ là hái dưa, đội lại mũ ở dưới cây mận, người ta ngờ là hái mận, dẫu ngay người ta cũng ngờ rằng gian : "qua điền bất nạp lý, lý hạ bất chỉnh quan" 瓜田不納履,李下不整冠. 5 : "Qua cát" 瓜葛 kẻ thân thích. Hai họ không có liên thuộc gì với nhau mà vì các ngành dây dưa với nhau mới nên thân thích gọi là "qua cát". 1b : khổ qua 苦瓜 (Momordica charantia L.) mướp đắng, qua đằng 瓜藤 tua dưa. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".