[đỗ quyên hoa lý] [thảo mộc Hán Nôm] [lưỡng bàn hồng]
tứ thời trường phóng
THIỂN THÂM HỒNG
牡丹殊絕萎春風,露菊蕭疏怨晚叢。
何似此花榮豔足,四時長放淺深紅。

(Nguyệt Quý 月季 Hàn Khỉ 韓綺)
mẫu đan thù tuyệt nuy xuân phong,
lộ cúc tiêu sơ oán vãn tùng.
hà tự thử hoa vinh diễm túc,
tứ thời trường phóng thiển thâm hồng.

已共寒梅留晚節,也隨桃李鬥濃葩。
才人相見都相賞,天下風流是此花。

(Nguyệt Quý Hoa 月季花 Tôn Tinh Diễn 孫星衍)
dĩ cộng hàn mai lưu vãn tiết,
dã tùy đào lý đẩu nùng ba.
tài nhân tương kiến đô tương thưởng,
thiên hạ phong lưu thị thử hoa.

Tên Việt: hoa hồng, hoa hường
Tên Hoa: 月季(nguyệt quý), 長春花(trường xuân hoa), 月月紅(nguyệt nguyệt hồng), 鬥雪紅(đấu tuyết hồng), 瘦客(sấu khách), 四季花(tứ quý hoa)
Tên Anh: Chinese rose
Tên Pháp: rosier de Chine
Tên khoa học: Rosa chinensis Jacq.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image Huajie LIU, Peking University
季 [ji4] (quý) 23395 5B63 (8n) -- 1 : Nhỏ, em bé gọi là quý đệ 季弟. 2 : Cuối, tháng cuối mùa gọi là quý. Như tháng ba gọi là tháng quý xuân 季春. Ðời cuối cùng cũng gọi là quý thế 季世. 3 : Mùa, ba tháng là một quý, nên bốn mùa cũng gọi là tứ quý 四季. [Tự Điển Thiều Chửu Online]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".