[mùi cam thảo] [thảo mộc Hán Nôm] [hướng dương lòng thiếp]
QUẢ MAI CHI ĐỂ
trên cành bảy ba
並蒂連枝朵朵双,
只愁画角驚吹散.

(Uyên Ương Mai 鴛鴦梅
- Phùng Tử Chấn 馮子振)
tịnh đế liên chi đóa đóa song,
chỉ sầu hoạch giác kinh xuy tán.

"Dập-dìu lá thắm chim xanh,
"Quả mai chi để trên cành bảy ba.
895.- "Tình xa bao quản người xa,
"Tương tri có thế mới là tương tri".
Rằng : "Nay nam-bắc phân-kỳ,..
(Hoa-tiên truyện - Nguyễn Huy Tự)
...
Nghìn Thu, em lặng lẽ ươm mầm
Cành mai, không ai biết, Em âm thầm nở hoa...
(♫Bài Hát Nghìn Thu - Phạm Duy, 1988)
Tên Việt: mai tơ, mai đàohdc
Tên Hoa: 金縷梅(kim lâu mai)
Tên Anh: Chinese witch hazel
Tên Pháp: hamamélis
Tên khoa học: Hamamelis mollis Oliv.
Họ: Hamamelidaceae
* witch hazel H. virginiana L.
© image Olivier, HortiPlex
縷 lũ, lâu [sc 缕][lu:3] 17(6/11), 7E37 bộ mịch (糸) 1. Sợi tơ, sợi gai. 2. Một âm lâu. Lam lâu 藍縷 rách rưới bẩn thỉu. Ta quen đọc là chữ lũ cả. 梅 mai [mei2] 11(4/7), 6885 bộ mộc (木) 1. Cây mơ (Prunus mume L.), đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai 綠萼梅, nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai 若作和羹,爾惟鹽梅 bằng nấu canh ăn, bui dùng muối mơ. Nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hòa mai 和梅 là bởi ý đó. Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói sự trai gái lấy nhau cập thời, nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là bởi cớ đó. 2. Mùa. Các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".