[tố diễm lăng không] [thảo mộc Hán Nôm] [chiếu hồng trang]
KỶ ĐỘ MỘC LAN
chu thượng vọng
洞庭波冷曉侵雲, 日日征帆送遠人.
幾度木蘭舟上望, 不知原是此花身.
(Mộc Lan Hoa 木蘭花 - Lý Thương Ẩn 李商隱)
Động Đình ba lãnh hiểu xâm vân,
Nhật nhật chinh phàm tống viễn nhân.
Kỷ độ mộc lan chu thượng vọng,
Bất tri nguyên thị thử hoa thân.

(Dịch nghĩa :
Sóng hồ Động đình lạnh lẽo, mây che sớm,
Ngày ngày cánh buờm ra đi đưa nguời xa.
Mấy lần đứng trên thuyền mộc lan trông ngắm,
Biết đâu thân mình vốn là loài hoa ấy.)


Tên Việt: hoa mộc lan
Tên Hoa: 木蘭花(mộc lan hoa), 紫玉蘭(tử ngọc lan)
Tên Anh: lily magnolia
Tên Pháp: magnolia liliflora
Tên khoa học: Magnolia liliflora Desr.
Họ: Magnoliaceae
© image 木の花, Hokkaido Forestry Research Institute
紫 tử [zi3] 11(6/5), 7D2B bộ mịch (糸) 1. Sắc tía, sắc tím. 2. Dây thao. Đời xưa có chức kim tử quang lộc đại phu 金紫光祿大夫 nghĩa là chức quan được dùng ấn vàng dây thao tím, vì thế nên gọi những người bỗng dưng mà phú quý là thủ thanh tử như thập giới 取青紫如拾芥. 玉 ngọc, túc [yu4] 5(5/0), 7389 bộ ngọc (玉) 1. Ngọc, đá báu. 2. Đẹp. Như ngọc diện 玉面 mặt đẹp như ngọc. 3. Dùng để nói các bậc tôn quý. Như ngọc thể 玉體 mình ngọc, ngọc chỉ 玉趾 gót ngọc, v.v. 4. Vo thành. Như vương dục ngọc nhữ 王欲玉女 (Thi Kinh 詩經) vua muốn gây dựng cho mày thành tài. 5. Một âm là túc . Người thợ ngọc. 6. Họ Túc. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".