[ngọn gió thu phong]
[thảo mộc Hán Nôm]
[quả mít trên cây]
|
|
DẠ VŨ TIỄN XUÂN CỬU
tân xuy vấn hoàng lương |
問答乃未已,
驅兒羅酒漿。 夜雨剪春韭, 新炊問黃梁。 vấn đáp nãi vị dĩ , khu nhi la tửu tương . dạ vũ tiễn xuân cửu , tân xuy vấn hoàng lương . 主稱會面難, 一舉累十觴; 十觴亦不醉, 感子故意長. 明日隔山嶽, 世事兩茫茫。」 chủ xưng hội diện nan , nhất cử luy thập thương ; thập thương diệc bất túy , cảm tử cố ý trường ? minh nhật cách san nhạc , thế sự lưỡng mang mang . 「tặng vệ bát xử sĩ 贈衛八處士」 đỗ phủ 杜甫 Hỏi đáp còn chưa dứt Mâm rượu đã sẵn sàng Hẹ xuân hái mưa tối Cơm thổi lẫn kê vàng Chủ than khó gặp mặt Mười chén cạn một hơi Mười chén cũng không say Cảm động tình xưa cũ Mai núi sông cách trở Cùng man mác việc đời (bản dịch Trần Trọng San) Tên Việt: hẹ Tên Hoa: 韭菜(cửu thái) Tên Anh: garlic chive, Chinese chives Tên Pháp: ail chinois, ciboulette à l'ail Tên khoa học: Allium tuberosum Rottler. ex Spreng. Họ: Liliaceae |
![]() |
© Missouri Botanical Garden | |
韭 cửu [jiǔ] 9 (9/0), 97ED bộ cửu (韭) Rau hẹ, là một thứ rau thơm mà cay, lá nhỏ mà dẹp. Đỗ Phủ 杜甫 : Dạ vũ tiễn xuân cửu 夜雨剪春韭 (Tặng Vệ bát xử sĩ 贈衛八處士) Trong mưa đêm đi cắt rau hẹ mùa xuân. [Tự Điển Thiều Chửu Online] | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |