[giai nhân tự nam quốc] [thảo mộc Hán Nôm] [chủng thử hoa]
kinh chập tam hậu đào lệ vi
NHỊ HẬU LỆ ĐƯỜNG
二十四番的花信風是:
Nhị thập tứ phiên đích hoa tín phong thị :

驚蟄三候桃棣微
(一候桃花、二候棣棠、三候薔薇);
春分三候海梨蘭
(一候海棠、二候梨花、三候木蘭);
Kinh chập tam hậu đào lệ vi
(nhất hậu đào hoa, nhị hậu lệ đường, tam hậu sắc vi);
Xuân phân tam hậu hải lê lan
(nhất hậu hải đường, nhị hậu lê hoa, tam hậu mộc lan);

Tên Việt: lệ đường
Tên Hoa: 棣棠花(lệ đường hoa), 黄度梅(hoàng độ mai)
Tên Anh: Japanese rose
Tên Pháp: corête du Japon
Tên khoa học: Kerria japonica (L.) DC.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image 'Le jardin des Jouet'
棣 lệ, đại, thế, đệ [di4] 12(4/8), 68E3 bộ mộc (木) 1. Cây thường lệ 常棣, cây đường lệ 唐棣 (còn viết là 棠棣). 2. Em, cùng nghĩa như chữ đệ 弟. Thi Kinh 詩經 có thơ Thường lệ 常棣 nói anh em ăn uống vui vầy, vì thế tục mượn làm chữ đệ . 3. Một âm là đại . Chỉnh tề, tả cái vẻ khuôn phép. Lý Hoa 李華 : Mục mục đại đại, quân thần chi gian 穆穆棣棣,君臣之間 (Điếu cổ chiến trường văn 弔古戰場文) Cung kính uy nghi, trong chốn vua tôi. 4. Lại một âm là thế. Thông suốt. 棠 đường [tang2] 12(4/8), 68E0 bộ mộc (木) 1. Cây đường, có hai thứ trắng và đỏ, thứ đỏ dắn mà dẻo, đời xưa dùng đóng can cung, thứ trắng có quả ăn được. Kinh Thi có câu : tế phế cam đường 蔽芾甘棠 rườm rà cây cam đường, nói chỗ ông Triệu Bá 召伯 xử kiện cho dân, người sau lưu làm chỗ ghi nhớ. Nay gọi cái ân trạch của quan địa phương lưu lại là cam đường 甘棠, là triệu đường 召棠 là bởi cớ đó. 2. Cây sa đường 沙棠 gỗ dùng để đóng thuyền. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".