[hoa chào ngõ hạnh] [thảo mộc Hán Nôm] [hựu trích đào hoa]
MAI LÀ BẠN CŨ
...hạc là người quen
君自故鄉來,應知故鄉事。
來日綺窗前,寒梅著花未?
(Quân tự cố hương lai, ưng tri cố hương sự.
Lai nhật ỷ song tiền, hàn mai trước hoa vị ?)

jun zì gù xiang lái, yìng zhi gù xiang shì.
lái rì qĭ chuang qián, hán méi zháo hua wèi?
Tạp thi 雜詩 - Vương Duy 王維

Nghêu ngao vui thú yên hà
Mai là bạn cũ, hạc là người quen
Cô Hái Mơ - Phạm Duy, thơ Nguyễn Bính
Tên Việt: mơ, mai
Tên Hoa: 梅(mai), 春梅(xuân mai), 干枝梅(can chi mai)
Tên Anh: mume plant, Japanese apricot
Tên Pháp: abricotier du japon
Tên khoa học: Prunus mume Sieb. & Zucc.
Họ: Hoa Hường (Rosaceae)
© image 林淑惠
指南國小教學
梅 [mei2] (mai) 26757 6885 (11n) -- 1 : Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng (bạch mai 白梅 P. mume var. alba Rehd.) và đỏ (hồng mai 紅梅 P. mume f. alphandii Rehd.). Thứ trắng (đài xanh) gọi là lục ngạc mai 綠萼梅 (P. mume var. viridicalyx Mak.), nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu "nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai" 若作和羹,爾惟鹽梅 bằng nấu canh ăn, bui dùng muối mơ. Nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hòa mai 和梅 là bởi ý đó. 2 : Mùa, các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節. "Cốt cách" 骨格 tinh thần, tính nết, tính cách. Như "mai cốt cách tuyết tinh thần" 梅骨格雪精神 cốt cách thanh tao như mai, tinh thần trong như tuyết. 摽 [piao3, biao1] (phiếu, phiêu) 25725 647D (14n) -- 1 : Ðánh. 2 : Rụng, trong kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói về sự hôn nhân phải cập thời. Nay ta gọi con gái sắp lấy chồng là phiếu mai là vì cớ đó. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".