[quả mai chi để] [thảo mộc Hán Nôm] [xuân cỗi, huyên gầy]
HƯỚNG DƯƠNG LÒNG THIẾP
... như hoa
妾心如花常向陽, 只怕君心如流光
流光一去不復照, 花為流光黃又黃
花黃更向誰邊笑, 流光不肯一迴照
黃花卻為流光老, 黃花老兮落滿墻
357
(Chinh Phụ Ngâm Khúc 征婦吟曲 Ðặng Trần Côn)
Thiếp tâm như hoa thường hướng dương
Chỉ phạ quân tâm như lưu quang
Lưu quang nhất khứ bất phục chiếu
Hoa vị lưu quang hoàng hựu hoàng
Hoa hoàng cánh hướng thuỳ biên tiếu
Lưu quang bất khẳng nhất hồi chiếu
Hoàng hoa khước vi lưu quang lão
Hoàng hoa lão hề lạc mãn tường

Hướng dương lòng thiếp như hoa
Lòng chàng lẩn thẩn e tà bóng dương
Bóng dương để hoa vàng chẳng đoái
Hoa để vàng bởi tại bóng dương
Hoa vàng hoa rụng quanh tường
308. Trải xem hoa rụng đêm sương mấy lần
(bản dịch Ðoàn Thị Ðiểm)
Tên Việt: hoa hướng dương, quỳ hoa tử
Tên Hoa: 向日葵(hướng nhật quỳ)
Tên Anh: sunflower
Tên Pháp: grand soleil
Tên khoa học: Helianthus annuus L.
Họ: Cúc (Asteraceae)
© image こちら, yanbaru
葵 [kui2] (quỳ) 33909 8475 15(6/9), bộ thảo (艸) 1 : Rau quỳ. 2 : Hướng nhật quỳ 向日葵 (Helianthus annuus L.) một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều hướng về mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên. 3 : Thục quỳ 蜀葵 (Althaea rosea L.) hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵 (Malva silvestris L). 4 : Thu quỳ 秋葵 (Abelmoschus moschatus L.) thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím. 5 : Bồ quỳ 蒲葵 (Livistona chinensis (Jacquin) R. Brown ex Martius) một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇. 葵 [kui2] /sunflower † 葵花 [kui2 hua1] /(n) sunflower/

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".