[cây hoàng lan] [thảo mộc Hán Nôm] [ngàn dâu xanh ngắt]
vườn xuân thơm ngát hương xuân
SẮC HOA HÀM TIẾU
百步清香透玉肌, 滿堂皓齒轉明眉。
搴帷跛客相迎處, 射雉春風得意時。
(Hàm Tiếu Hoa 含笑花 - Thi Nghi Sanh 施宜生)
bách bộ thanh hương thấu ngọc ki,
mãn đường hạo xỉ chuyển minh my.
khiên duy bả khách tương nghênh xứ,
xạ trĩ xuân phong đắc ý thì.

Vườn xuân thơm ngát hương xuân sắc hoa hàm tiếu,
Hoà đưa khát khao duyên nồng tình yêu.
Vườn xuân thơm ngát hương xuân sắc hoa hàm tiếu..,
cánh hoa mỹ miều.
Một hôm cánh bướm tung tăng đến dâng tình yêu,
chợt đưa kiếp hoa u sầu quạnh hiu.
Một hôm cánh bướm tung tăng đến dâng tình yêu..,
dáng hoa yêu kiều...
(Cánh Bướm Vườn Xuân - nhạc ngoại quốc)
Tên Việt: tử tiêu, lan tiêu, hoa hàm tiếu
Tên Hoa: 含笑花(hàm tiếu hoa), 香蕉花(hương tiêu)
Tên Anh: banana shrub
Tên Pháp: michelia figo
Tên khoa học: Michelia figo (Lour.) Spreng. [M. fuscata]
Họ: Ngọc Lan, Magnoliaceae
© image from ORANJERIEVERENIGING "DE KUIPPLANT"
* M. balansae Gagn giổi lông 苦梓含笑(khổ tử hàm tiếu) * M. mediocris Dandy giổi xanh 白花含笑(bạch hoa hàm tiếu) * M. constricta Dandy bông sứ đèo * Michelia wilsonii F. et Gagnep 峨嵋含笑(nga mi hàm tiếu)
含 hàm [han2] 7(3/4), 542B bộ khẩu (口) 1. Ngậm, ngậm ở trong mồm không nhả không nuốt là hàm. 2. Dung được, nhẫn được. Như hàm súc 含蓄, hàm dong 含容 nghĩa là bao dong nhịn nhục được, không vội giận vội cười. 3. Lễ ngày xưa người chết thì bỏ gạo và của quý vào mồm gọi là hàm. Ta thường gọi là đồ vặn hàm. 笑 tiếu [shao4, xiao4] 10(6/4), 7B11 bộ trúc (竹) 1. Cười, vui cười. 2. Cười chê. Như trào tiếu 嘲笑 cười cợt, cợt nhạo. Sự gì đáng chê gọi là tiếu đàm 笑談. Nguyễn Trãi 阮薦 : Tiếu đàm nhân tại bích vân trung 笑談人在碧雲中 tiếng người cười nói trong mây biếc. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".