[nhất thôn tang giá] [thảo mộc Hán Nôm] [không huệ trướng]
vãng niên tằng ước...
UẤT KIM SÀNG
往年曾約郁金床,半夜潛身入洞房。
懷裏不知金鈿落,暗中唯覺繡鞋香。
此時欲別魂俱斷,自後相逢眼更狂。
光景旋消惆悵在,一生贏得是淒涼。
(香奩集 五更 - 韓偓 Ngũ Canh - Hàn Ốc)

Vãng niên tằng ước uất kim sàng, Bán dạ tiềm thân nhập động phòng.
Hoài lý bất tri kim điền lạc, Ám trung duy giác tú hài hương.
Thử thì dục biệt hồn chân đoạn, Tự hậu tương phùng nhãn cánh cuồng.
Quang cảnh toàn tiêu trù trướng tại, Nhất sinh doanh đắc thị thê lương.


Giuờng nghệ năm xưa uớc hẹn nguời,
Nửa đêm len lén cửa buông lơi.
Phòng huơng ngây ngất, đôi hài thẹn,
Bóng tối đam mê, trâm luợc rơi.
Âu yếm, rời nhau lòng chẳng nỡ,
Rã rời, gặp lại dạ chơi vơi.
Tình xưa cảnh cũ nay đà khuất!
Chỉ nỗi buồn theo suốt cuộc đời.
(vp 09/2005)
(Ơn Em - Từ Công Phụng thơ Du Tử Lê)
Tên Việt: ngải, nghệ trắng
Tên Hoa: 鬱金(uất kim)
Tên Anh: aromatic turmeric, Kasturi turmeric
Tên Pháp: safran des Indes
Tên khoa học: Curcuma aromatica Salisb.
Họ: Zingiberaceae
鬱 úc, uất [郁] [yu4] 29(10/19), 9B31 bộ sưởng (鬯) 1. Uất kết, uất tức, khí nó tụ không tan ra, hở ra gọi là uất. Như uất kết 鬱結 uất ức, uất muộn 鬱悶 bậm bực, v.v. 2. Uất uất 鬱鬱 (1) Buồn bã, không vui. Nguyễn Trãi 阮廌 : Uất uất thốn hoài vô nại xứ 鬱鬱寸懷無奈處 (Quy Côn Sơn chu trung tác 歸崑山舟中作) Tấc lòng bùi ngùi chẳng biết làm sao. (2) Sum suê, tốt tươi, rậm rạp. Thanh thanh hà bạn thảo, Uất uất viên trung liễu 青青河畔草,鬱鬱園中柳 (Văn tuyển 文選) Xanh xanh cỏ bờ sông, Sum suê liễu trong vườn. 3. Hôi thối. 4. Hơi xông lên, hơi nóng hun lên. 5. Uất kim 鬱金 nghệ. 6. Dị dạng của chữ 郁.
http://www.e-yakusou.com/sou/j145-2-11.jpg
© image おりおりの花

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".