[tự bén hơi xuân]
[thảo mộc Hán Nôm]
[dẫu lìa ngó ý]
|
|
LĂNG BA TIÊN TỬ
sanh trần miệt |
凌波仙子生塵襪,水麵盈盈步微月。 是誰招此斷腸魂?種作寒花寄愁絕。 含香體素欲傾城,山礬是弟梅是兄。 坐對真成被花惱,出門一笑大江橫。 (王充道送水仙花五十枝 - 黄庭堅) (Thủy Tiên Hoa Ngũ Thập Chi - Hoàng Đình Kiên) lăng ba tiên tử sanh trần miệt, thủy diện doanh doanh bộ vi nguyệt. thị thùy chiêu thử đoạn trường hồn? chủng tác hàn hoa ký sầu tuyệt. hàm hương thể tố dục khuynh thành, sơn phàn thị đễ mai thị huynh. tọa đối chân thành bí hoa não, xúy môn nhất tiếu thái giang hoành. Tên Việt: hoa thuỷ tiên Tên Hoa: 水仙(thuỷ tiên), 天蒜(thiên toán), 雅蒜(nhã toán), 金盞銀台(kim trản ngân đài) Tên Anh: Chinese narsissus, Chinese sacred lily Tên Pháp: narcisse en Chine Tên khoa học: Narcissus tazetta var. orientalis L. Họ: Huệ[Thuỷ Tiên] (Liliaceae[Amaryllidaceae]) |
![]() |
|
© image jswc, 教材用野草写真集 | |
仙 [xian1] (tiên) 20185 4ED9 (5n) -- 1 : Tiên, nhà đạo sĩ luyện thuốc trừ cơm tu hành, cầu cho sống mãi không chết gọi là tiên 仙. 2 : Dùng để ngợi khen người chết. Như tiên du 仙遊 chơi cõi tiên, tiên thệ 仙逝 đi về cõi tiên, v.v. 3 : Ðồng xu, mười đồng xu là một hào, "tiên hoàn" 仙寰 cõi tiên, "phiêu phiêu dục tiên" 飄飄欲仙 nhẹ nhàng muốn lên tiên. Nguyễn Du 阮攸 : Hà xứ thần tiên kinh kỷ thì, Do lưu tiên tích thử giang mi 何處神仙經幾時,猶留仙迹此江湄 Thần tiên ở nơi nào đến đã trải qua bao thời, Còn để lại dấu tiên ở bờ sông này. 僊 [xian1] (tiên) 20682 50CA (12n) -- 1 : Nguyên là chữ tiên 仙. 僊 [xian1] /immortal/ 莨 [lang4, liang2] (lang) 33704 83A8 (11n) -- 1 : Lang đãng 莨菪 một thứ cỏ để làm thuốc. Tục gọi là thiên tiên tử 天仙子 2 : Thự lang 薯莨 một thứ cỏ có nhiều nhựa dùng để nhuộm dây gai, dây đay cho bền, có khi dùng để nhuộm vải nữa. 莨 [lang4] /(Scopalia japonica Maxin) † 莨菪 [lang4 dang4] /black henbane/ [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |