[đầm đià lá liễu] [thảo mộc Hán Nôm] [hòe lục đùn đùn]
BỒ LIỄU THÔI ĐÀNH
phận mỏng manh
風吹柳花滿店香, 吳姬壓酒喚客嘗.
金陵酒肆留別 - 李白
(Kim Lăng Tửu Tứ Lưu Biệt - Lý Bạch)
Phong xuy liễu hoa mãn điếm hương,
Ngô cơ áp tửu hoán khách thường
...
Đôi lứa như in tờ giấy trắng,
Nghìn năm còn mãi cái xuân xanh.
Phiếu mai chi dám tình trăng gió,
Bồ liễu thôi đành phận mỏng manh...
(Tranh Hai Tố Nữ - Hồ Xuân Hương)

Tên Việt: liễu
Tên Hoa: 蒲柳(bồ liễu), 銀柳(ngân liễu)
Tên Anh: pussy willow, cat-tail willow
Tên Pháp: saule
Tên khoa học: Salix gracilistyla Miq.
Họ: Salicaceae
© image jswc, 教材用野草写真集
蒲 bồ [pu2] 16(6/10), 84B2 bộ thảo (艸) 1. Cỏ bồ. Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao 蒲包. 2. Bạch xương bồ 白菖蒲 cây bạch xương bồ. Gọi tắt là bồ. Tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt 蒲月. 3. Bồ liễu 蒲柳 cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".