[cho hường nở hoa] [mục lục] [hoa thạch thảo]
thạch thảo (Calluna vulgaris)
cúc (Chrysanthemum sp.)
dưa đắng (Citrullus colocynthis)
cam sành (Citrus sinensis)
nghệ tây (Colchicum autumnale)
oải hương (Lavandula officinalis)
huệ trắng (Lilium longiflorum)
hoàng ngọc lan (Michelia champaca)
thủy tiên(daffodil) (Narcissus pseudonarcissus)
sen vàng (Nelumbo lutea)
hồng anh (Papaver rhoeas)
ngò tây (Petroselinum crispum)
anh đào (Prunus avium)
mân côi (Rosa banksiae)
nguyệt quý (Rosa sp.)
đàn hương (Santalum album)
tử sam (Taxus baccata)

Rubaiyát of Omar Khayyám, FitzGerald, Fifth Edition
郭沫若譯 quách mạt nhược dịch
Tiếng Hát Của Nhân Ngư Nguyễn Duy Chính
Rubaiyat of Omar Khayyam. EL Foundation
Omar Khayyam, Mathematicians. U. of St.Andrews
Persian poems, Mohammad Mahdian.
1 Wake! For the Sun, who scatter'd into flight
 The Stars before him from the Field of Night,
   Drives Night along with them from Heav'n, and strikes
 The Sultn's Turret with a Shaft of Light.

醒呀!太陽驅散了群星,
暗夜从空中逃遁,
燦爛的金箭,
射中了甦丹的高瓴。
nhất
tỉnh nha ! thái dương khu tán liễu quần tinh,
ám dạ tòng không trung đào độn,
xán lạn đích kim tiến,
xạ trung liễu tô đan đích cao linh .


3 And, as the Cock crew, those who stood before
 The Tavern shouted - "Open then the Door!
   "You know how little while we have to stay,
 And, once departed, may return no more."


田野正在雞鳴,
人們在茅店之前扣問——
“開門吧!我們只得羈留片時,
一朝去后,怕就不再回程。”
tam
điền dã chánh tại kê minh,
nhân môn tại mao điếm chi tiền khấu vấn --
" khai môn ba ! ngã môn chỉ đắc ky lưu phiến thời,
nhất triêu khứ hậu, phạ tựu bất tái hồi trình . "


12 A Book of Verses underneath the Bough,
 A Jug of Wine, a Loaf of Bread - and Thou
   Beside me singing in the Wilderness--
 Oh, Wilderness were Paradise enow!
十二
樹廕下放着一卷詩章,
一 科 萄美酒,一点干粮,
有伱在這荒原中傍我歡歌‐‐
荒原呀,啊,便是天堂!
thập nhị
thụ ấm hạ phóng khán nhất quyển thi chương,
nhất khoa đào mỹ tửu, nhất điểm can lương,
hữu nễ tại giá hoang nguyên trung bàng ngã hoan ca --
hoang nguyên nha, a, tiện thị thiên đường !


17  Think, in this batter'd Caravanserai
 Whose Portals are alternate Night and Day,
   How Sultan after Sultan with his Pomp
 Abode his destined Hour, and went his way.
十七
天地是飄搖的逆旅,
晝夜是逆旅的門戶,
多少甦丹與榮華,
住不多時,又匆匆離去。
thập thất
thiên địa thị phiêu diêu đích nghịch lữ,
trú dạ thị nghịch lữ đích môn hộ,
đa thiểu tô đan dữ vinh hoa,
trụ bất đa thời, hựu thông thông ly khứ .


21 Ah, my Beloved, fill the Cup that clears
 TO-DAY of past Regrets and future Fears:
   To-morrow--Why, To-morrow I may be
 Myself with Yesterday's Sev'n thousand Years.
二十一
啊,愛人呀,請再浮此一觴,
解除昨日的后悔,明日的愁腸;
啊,明日呀!明日的我呀,
許已同七千歲的生前一樣。
nhị thập nhất
a, ái nhân nha, thỉnh tái phù thử nhất thương,
giải trừ tạc nhật đích hậu hối, minh nhật đích sầu tràng ;
a, minh nhật nha ! minh nhật đích ngã nha,
hứa dĩ đồng thất thiên tuế đích sanh tiền nhất dạng .


28 With them the seed of Wisdom did I sow,
 And with mine own hand wrought to make it grow;
   And this was all the Harvest that I reap'd--
 "I came like Water, and like Wind I go."
二十八
我也學播了智慧之種,
親手培植它漸漸葱茏;
而今我所獲得的收成‐‐
只是“來如流水,逝如風。”
nhị thập bát
ngã dã học bá liễu trí tuệ chi chủng,
thân thủ bồi thực tha tiệm tiệm thông ? ;
nhi kim ngã sở hoạch đắc đích thu thành --
chỉ thị "lai như lưu thủy, thệ như phong ."


29 Into this Universe, and Why not knowing
 Nor Whence, like Water willy-nilly flowing;
   And out of it, as Wind along the Waste,
 I know not Whither, willy-nilly blowing.
二十九
飄飄入世,如水之不得不流,
不知何故來,也不知來自何处;
飄飄出世,如風之不得不吹,
風过漠地又不知吹向何許。
nhị thập cửu
phiêu phiêu nhập thế, như thủy chi bất đắc bất lưu,
bất tri hà cố lai, dã bất tri lai tự hà xứ ?
phiêu phiêu xuất thế, như phong chi bất đắc bất xuy,
phong quá mạc địa hựu bất tri xuy hướng hà hứa .


68 We are no other than a moving row
 Of Magic Shadow-shapes that come and go
   Round with the Sun-illumined Lantern held
 In Midnight by the Master of the Show;
六十八
我們是活動的幻影之群,
繞着這走馬灯儿來去,
在一個夜半深更,
点燃在魔術師的手里。
lục thập bát
ngã môn thị hoạt động đích huyễn ảnh chi quần,
nhiễu khán giá tẩu mã đăng nhân lai khứ,
tại nhất cá dạ bán thâm canh,
điểm nhiên tại ma thuật sư đích thủ lý .


72 And that inverted Bowl they call the Sky,
 Whereunder crawling coop'd we live and die,
   Lift not your hands to It for help - for It
 As impotently moves as you or I.
七十二
人稱說天宇是個覆盆,
我們匍匐着在此生死,
莫用舉手去求他哀憐‐‐
他之不能動移犹如我伱。
thất thập nhị
nhân xưng thuyết thiên vũ thị cá phúc bồn,
ngã môn bồ bặc khán tại thử sanh tử,
mạc dụng cử thủ khứ cầu tha ai liên ? ?
tha chi bất năng động di do như ngã nễ .


77 And this I know: whether the one True Light
 Kindle to Love, or Wrath consume me quite,
   One Flash of It within the Tavern caught
 Better than in the Temple lost outright.
七十七
我知道:无論是燃燒于情
或者是激怒灼焚我身,
在這茅店內能捉得一閃“真光”,
比在寺院中出家的優勝。
thất thập thất
ngã tri đạo : vô luận thị nhiên thiêu vu tình
hoặc giả thị kích nộ chước phần ngã thân,
tại giá mao điếm nội năng tróc đắc nhất thiểm "chân quang",
bỉ tại tự viện trung xuất gia đích ưu thắng .


郭沫若譯
選自《魯拜集》,人民文學出版社(1958)
quách mạt nhược dịch
tuyển tự " lỗ bái tập ", nhân dân văn học xuất bản xã (1958)


菲茨傑拉德(Edward Fitzgerald) 詩選
菲茨傑拉德 (1809-1883), 主要作品有《魯拜集》 譯本 。
莪默· 伽亞謨作 《 魯拜集》( 選七 )
phỉ tỳ kiệt lạp đức (Edward Fitzgerald) thi tuyển
phỉ tỳ kiệt lạp đức (1809-1883), chủ yếu tác phẩm hữu《 lỗ bái tập 》 dịch bổn 。
nga mặc ·già á mô tác 《lỗ bái tập 》(tuyển)


Rubaiyát of Omar Khayyám, FitzGerald, Fifth Edition
郭沫若譯 quách mạt nhược dịch
選自《魯拜集》,人民文學出版社(1958)
calligraphy of Omar Khayyám's Rubaiyát, Persian Calligraphy

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".