[a las rosas] [hoa thơm cỏ lạ] [taxusBaccata]
ĐÀN MỘC NGUYÊN SẢN
thâm sơn trung
Đàn Hương Hình
Chương 18. TRI HUYỆN TRĂN TRỐI

Đàn hương chỉ mọc nơi rừng thẳm,
hoa nở về thu tựa tuyết hồng.
Sừng sững thân cao mười tám trượng.
Đàn anh của loài cây, người hùng của rừng!

Sáo bằng gỗ đàn hương,
tiếng oanh réo rắt.
Dáng đàn hương, dáng vẻ anh hào.
Phách đàn hương, rộn ràng sắc xảo.

Xe đàn hương, chinh chiến gian lao!
Cây tì bà của Vũ hầu Gia Cát,
thành không người mà địch phải lui!
Gỗ đàn tạc tượng, làm hương án.
Tích thiện – âm công để cho đời!

Nếu như, gỗ đàn làm cọc xiên tù phạm,
là lúc cáo chung một Vương triều!
——Miêu Xoang, “Đàn hương hình. Nhã điệu”


第十 八章
知縣 絕唱
đệ thập bát chương
tri huyền tuyệt xướng


檀木 原產 深山 中,
秋 來開 花血 樣紅 。
亭亭 玉立 十八 丈,
樹中 丈夫 林中 雄。

都說 那檀 口輕 啓美 人曲,
鳳歌 燕語 啼嬌 鶯。
都 說那 檀郎 親切 美姿 容,
拋果 盈車 傳美 名。
都 說是 檀闆 清越 換新 聲,
梨 園弟 子唱 升平。

都說 是檀 車煌煌 戎馬 行,
秦 時明 月漢 時兵。
都說 是檀 香繚 繞操 琴曲,
武候 巧計 保空 城。
都 說是 檀越 本是 佛家 友,
樂善 好施 積陰 功
……
誰見 過檀 木橛 子把 人釘 ,
王 朝末 日缺 德刑。
——貓 腔《檀 香刑· 雅調 》
đàn mộc nguyên sản thâm sơn trung ,
thu lai khai hoa huyết dạng hồng 。
đình đình ngọc lập thập bát trượng ,
thụ trung trượng phu lâm trung hùng 。

đô thuyết na đàn khẩu khinh khải mỹ nhân khúc ,
phượng ca yến ngữ đề kiều oanh 。
đô thuyết na đàn lang thân thiết mỹ tư dung ,
phao quả doanh xa truyện mỹ danh 。
đô thuyết thị đàn bản thanh việt hoán tân thanh ,
lê viên đệ tử xướng thăng bình 。

đô thuyết thị đàn xa hoàng hoàng nhung mã hành ,
tần thì minh nguyệt hán thì binh 。
đô thuyết thị đàn hương liễu nhiễu thao cầm khúc ,
vũ hậu xảo kế bảo không thành 。
đô thuyết thị đàn việt bổn thị phật gia hữu ,
nhạc thiện hảo thi tích âm công
……
thùy kiến quá đàn mộc quyết tử bả nhân đinh ,
vương triêu mạt nhật khuyết đức hình 。
—— miêu khang 《 đàn hương hình · nhã điều



Đàn Hương Hình
I. Đầu Phụng
Chương 1. MỊ NƯƠNG KỂ KỂ


Mặt trời mọc, đỏ hồng.
(Như lửa cháy trời đông!)
Vịnh Giao Châu đầy đường lính Đức
(Mắt xanh mũi lõ có biết không?)
Ủi đồng san ruộng làm đường sắt
Phá mả đào hồ (Có ức không?)
Cha tui dẫn người ra chống lại
Đánh nhau suốt buổi, pháo đì đùng
(Tai ù đặc)
Kẻ thù chạm trán, mắt đỏ đọc!
Dao lia, búa bổ, đinh ba đâm,
Ngổn ngang người chết đếm không xuể
(Eo ơi, sợ!)
Sau đó
Cha tui bị giam đại lao Nam
Bố chồng tui được lệnh hành hình
Dùng cọc gỗ đàn hương xiên cha tui như người ta xiên chả
(Cha ơi là cha!)
——Miêu Xoang “Đàn hương hình – Đại bi điệu”


鳳 頭部
第一 章
眉 娘浪 語
phượng đầu bộ
đệ nhất chương
mi nương lãng ngữ


太 陽一 出紅 彤彤,
(好似 大火 燒天 東)
膠洲 灣發 來了 德國 的兵。
(都是 紅毛 綠眼 睛)
莊稼 地裏 修鐵 道,
扒 了俺 祖先 的老 墳塋 。
(真真 把人 氣煞 也!)
俺親 爹領 人去 抗德,
咕咚咚 的大 炮放 連聲 。
(震 得耳 朵聾)
但 只見,仇人 相見 眼睛 紅,
刀 砍斧 劈叉 子捅。
血仗 打了 一天 整,
遍 地的 死人 數不 清。
(嚇煞 奴家 也!)
到後 來,
俺 親爹 被抓 進南 牢,
俺 公爹 給他 上了 檀香 刑。
(俺的 個親 爹呀!)
——貓 腔《檀香刑 . 大悲 調》。
thái dương nhất xuất hồng đồng đồng,
(hảo tự đại hỏa thiêu thiên đông)
giao châu loan phát lai liễu đức quốc đích binh 。
(đô thị hồng mao lục nhãn tình)
trang giá địa lí tu thiết đạo,
bái liễu yêm tổ tiên đích lão phần oanh 。
(chân chân bả nhân khí sát dã !)
yêm thân đa lĩnh nhân khứ kháng đức,
cô ?? đích đại pháo phóng liên thanh 。
(chấn đắc nhĩ đóa lung)
đãn chích kiến, cừu nhân tương kiến nhãn tình hồng,
đao khảm phủ phách xoa tử ?。
huyết trượng đả liễu nhất thiên chỉnh,
biến địa đích tử nhân sổ bất thanh 。
(hách sát nô gia dã !)
đáo hậu lai,
yêm thân đa bị trảo tiến nam lao,
yêm công đa cấp tha thượng liễu đàn hương hình 。
(yêm đích cá thân đa nha !)
—— miêu khang 《 đàn hương hình . đại bi điều 》。



檀香刑 作者: 莫言
đàn hương hình tác giả : mạc ngôn
(bản dịch: Trần Đình Hiến)

Tên Việt: đàn hương, Ðàn hương trắng
Tên Hoa: 檀香(đàn hương), 白檀(bạch đàn)
Tên Anh: Sandalwood
Tên Pháp:
Tên khoa học: Santalum album L.
Họ: Ðàn Hương, Santalaceae

(Santalum freycinetianum var. lanaiense)
© image by Forest & Kim Starr
檀 đàn [tán] 17 (4/13), 6A80 bộ mộc (木) 1. Cây đàn (thực vật). Lại có thứ bạch đàn 白檀 (Santalum sp.) và hoàng đàn 黃檀 (Dalbergia sp.) , mùi gỗ thơm nức gọi là đàn hương 檀香 hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ tử đàn 紫檀  gỗ dắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý. 2. Nhà Phật gọi các người cúng dàng cầu được qua cõi khổ là đàn việt 檀越 hay đàn na 檀那. Thiền Uyển Tập Anh 禪苑集英  : Long Nữ hiến châu thành Phật quả, Đàn na xả thí phúc như hà ? 龍女獻珠成佛果檀那捨施福如何 (Viên Chiếu Thiền sư 圓照禪師 ) Long Nữ dâng châu thành Phật quả, Đàn na bố thí phước ra sao ? 3. Đàn nô 檀 奴, đàn lang 檀郎  tiếng gọi riêng những cậu đẹp trai. 4. Mùi đỏ lợt. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".