[ce brin de bruyère] [hoa thơm cỏ lạ] [pods of colocynth]
CHIẾN ĐỊA HOÀNG HOA
phân ngoại hương
人生易老天難老,歲歲重陽,
今又重陽,戰地黃花分外香。
一年一度秋風勁,不似春光,
勝似春光,寥廓江天萬里霜。
(採桑子 重陽 Thái Tang Tử Trùng Dương
- 毛澤東 Mao Trạch Đông)
Nhân sinh dị lão thiên nan lão, Tuế tuế trùng dương,
Kim hựu trùng dương, Chiến địa hoàng hoa phân ngoại hương.
Nhất niên nhất độ thu phong kình, Bất tự xuân quang,
Thắng tự xuân quang, Liêu khuếch giang thiên vạn lý sương.

Người già thấm thoắt, trời già khó,
Bao tiết trùng dương,
Nay lại trùng dương,
Chiến địa hoa vàng tỏa ngát hương.
Mỗi năm một độ thu thêm gió,
Chẳng giống xuân quang,
Hơn hẳn xuân quang,
Trời nước mênh mang ngàn dặm sương.
(lxt dịch, maihoatrang)


Tên Việt: hoa cúc
Tên Hoa: 黃花(hoàng hoa), 菊花(cúc hoa)
Tên Anh: mum, chrysanthemum
Tên Pháp: chrysanthème, marguerite
Tên khoa học: Chrysanthemum sp.*, Dendranthema sp.
Họ: Asteraceae
© image Huajie LIU, Peking University
【註釋】〔重陽〕陰曆九月初九日叫“重陽節”。一九二九年重陽節是陽曆十月十一 日。這年秋天,紅四軍在福建省西部汀江一帶殲滅土著軍閥,攻剋了上杭,所以詞中說“戰地黃花分外香”。黃花指菊花,中國古代菊花的主要品種是黃的。《呂氏春秋·季秋紀》:“季秋之月:⋯⋯菊有黃華(花)。”古人常於重陽賞菊。 【chú thích】〔trùng dương 〕 âm lịch cửu nguyệt sơ cửu nhật khiếu “trùng dương tiết ”。 nhất cửu nhị cửu niên trùng dương tiết thị dương lịch thập nguyệt thập nhất nhật。 giá niên thu thiên , hồng tứ quân tại phúc kiến tỉnh tây bộ đinh giang nhất đái tiêm diệt thổ trứ quân phiệt ,công khắc liễu thượng hàng,sở dĩ từ trung thuyết “chiến địa hoàng hoa phân ngoại hương ”。 hoàng hoa chỉ cúc hoa ,trung quốc cổ đại cúc hoa đích chủ yếu phẩm chủng thị hoàng đích 。《lã thị xuân thu · quý thu kỉ 》:“ quý thu chi nguyệt :⋯⋯ cúc hữu hoàng hoa(hoa)。” cổ nhân thường vu trùng dương thưởng cúc 。

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".