[vitisVinifera]
[mục lục]
[introDuction]
|
|
Dưới trăng
HƯƠNG SẮC TỬ ĐẰNG Mơ hồ xa xăm |
月に遠く おぼゆる藤の 色香かな (Tsuki ni tôku oboyuru fuji no iroka kana) (Yosa Buson 与謝蕪村) Tự hỉ châm giới chi hữu duyên Thâm khánh đằng la chi đắc thác (Duyên kim phận cải xe vương, Những mừng dây sắn được nương bóng tùng. (Túy-Tiêu Truyện, Truyền Kỳ Mạn Lục - Nguyễn Dữ) Thế trong dầu lớn hơn ngoài, 1350. Trước hàm sư tử gửi người đằng la. Cúi đầu luồn xuống mái nhà, Giấm chua lại tội bằng ba lửa nồng. (Truyện Kiều - Nguyễn Du) Tên Việt: Tên Hoa: 紫藤(tử đằng), 朱藤(chu đằng), 藤蘿(đằng la) Tên Anh: Chinese wisteria Tên Pháp: glycine, glycine de Chine Tên khoa học: Wisteria sinensis (Sims) Sweet. Họ: Đậu Fabaceae |
![]() |
|
© image from Monterey Bay Nursery, Inc. Monterey Bay Nursery, Inc. |
藤đằng [teng2] 85E4 21 (6/15), bộ thảo (艸) 1. Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi. 2. Tua dây, các giống thực vật mọc chằng chịt mà có tua xoăn lại đều gọi là đằng. Như qua đằng 瓜藤 tua dưa. 3. Tử đằng 紫藤 hoa tử đằng (Wisteria sinensis (Sims) Sweet.). Thứ hoa trắng gọi là ngân đằng 銀藤 (Scindapus aureus Engl.). 藤 [teng2] /rattan/cane † 藤蔓 [teng2 man2] /vine 籐 [teng2] (đằng) 31824 7C50 (21n) 1 : Cũng như chữ "đằng" 藤. 籐 [teng2] /rattan/cane/ - Cát đằng [葛藤] là dây cát, dây đằng. Dây cát là dây sắn, dây đằng là dây bìm. Hai thứ dây leo nầy phải tựa vào một thân cây khác cứng cáp để leo lên. Do đó, cát đằng để chỉ thân phận của người đàn bà yếu mềm, phải sống nương tựa vào người chồng. - Các Ðằng [閣滕] là nói tắt của Ðằng Vương Các, nghĩa là cái gác Ðằng Vương. Các là cái gác. (Cao Ðài Từ Ðiển) † Tử tô 紫蘇 cây tía tô † Tử uyển 紫菀 cây tử uyển, rễ dùng làm thuốc. † Tử vi 紫薇 cây hoa tử vi, tục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅. † 三色紫羅蘭 [san1 se4 zi3 luo2 lan2] /pansy † Tử kinh 紫荊 cũng một loài cây mọc từng bụi, sinh liền cành nhau. Xưa ba anh em Ðiền Chân 田真 lúc ở chung hòa hợp với nhau thì cây kinh trước nhà tươi tốt, lúc chia nhau ra ở riêng thì cây kinh héo úa. Vì thế đời sau mới đem hai chữ tử kinh mà ví với những nhà anh em hòa mục. Thơ Quách Tấn có bài Nhớ em dùng điển tích này : Thiêm thiếp lòng mong đợi, Vùng nghe chim tích linh, Vội vàng xô gối dậy, Ðầy thềm hoa tử kinh (Mộng Ngân Sơn). 檀 [tan2] (đàn) 27264 6A80 (16n) 1 : Cây đàn, lại có thứ bạch đàn 白檀 và hoàng đàn 黃檀, mùi gỗ thơm nức gọi là đàn hương 檀香 hay trầm bạch, dùng đốt cho thơm. Lại có thứ tử đàn 紫檀 gỗ dắn mà dẻo dùng đóng đồ rất quý. 2 : Nhà Phật gọi các người cúng dàng cầu được qua cõi khổ là đàn việt 檀越 hay đàn na 檀那. 3 : Ðàn nô 檀奴, đàn lang 檀郎 tiếng gọi riêng những cậu đẹp trai. 4 : Mùi đỏ lợt. 檀 [tan2] /sandal wood/ 紫 [zi3] (tử) 32043 7D2B (11n) 1 : Sắc tía, sắc tím. 2 : Dây thao, đời xưa có chức kim tử quang lộc đại phu 金紫光祿大夫 nghĩa là chức quan được dùng ấn vàng dây thao tím, vì thế nên gọi những người bỗng dưng mà phú quý là thủ thanh tử như thập giới 取青紫如拾芥. 紫 [zi3] /purple † 紫丁香 [zi3 ding1 xiang1] /lilac † 紫羅蘭色 [zi3 luo2 lan2 se4] /violet † 紫色 [zi3 se4] /purple/violet/ [---Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] |
Copyleft 2004. nhóm huê diệp chi™®, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |