[rau sam vẫn mọc] [hoa lá thi ca] [ăn nửa trái sim]
TRÈO LÊN CÂY ỔI
...hái ăn
Trèo lên cây ổi (ổi) hái ăn (ơ ơ)
Miệng nhai cắc cụp chua đà (đà) quá chua.
(Lý cây ổi - Dân Ca Miền Nam)

Cách nhau ba bước vào vườn ổi
Chị xoạc cành ngang. Em gốc cây
- Xin chị một quả chín!
- Quả chín... quá tầm tay
- Xin chị một quả ương
- Quả ương... chim khoét thủng
Lẽo đẽo em đi vườn mai sau
Cúi nhặt chiều mưa dăm quả rụng...
(Qua vườn ổi - Hoàng Cầm & Phạm Duy)
Tên Việt: ổi, ổi xá lị (P. guajava)
Tên Hoa: 番石榴(橊)(phiên thạch lựu)
Tên Anh: guava
Tên Pháp: goyavier
Tên khoa học: Psidium guajava L. [Guajava pyrifera]
Họ: Sim (Myrtaceae)
* ổi sẻ P. littorale Rad. * lựu 石榴 (thạch lựu) Punica granatum L. (Punicaceae) * ổi tàu, bông ngũ sắc (Lantana camara L.)
© image Lương Nguyễn
橊 lưu, lựu [liu2] 16 (4/12), 6A4A mộc (木) Cây lưu, ta quen gọi là cây lựu. Ngày nay thường dùng chữ lưu 榴. Quả nó nhiều hạt, nên nhiều con trai gọi là lưu tử 橊子. Hoa nó sắc đỏ nên vật gì đỏ cũng hay ví như lưu. Như lưu quần 橊裙 quần đỏ, mùa hè nắng dữ gọi là lưu hỏa 橊火 lửa lựu. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".