[lan huệ sầu đời] [hoa lá thi ca] [rau sam vẫn mọc]
RAU RĂM Ở LẠI
...chịu lời đắng cay
Rau muống bắt cuống rau răm
Làm chi đến nỗi chàng cầm cổ tay...
Rau răm hái ngọn còn tươi,
Lặng nghe anh nói mấy lời mà cay.
Kể chi những chuyện đó đây,
Lòng em tưởng những núi này, non kia...
Rau răm hái ngọn héo rầu,
Những lời em nói mà đau đớn lòng;
Bấy lâu xe sợi chỉ hồng ...
(Ca dao)

Gió đưa bông cải về trời,
Rau răm ở lại, chịu lời đắng cay.
(♫Rau Răm Ở Lại - KD)

Tên Việt: rau răm
Tên Hoa:叻沙 (lặc sa)
Tên Anh: laksa leaves, Vietnamese coriander
Tên Pháp: menthe vietnamienne, renouée odorante
Tên khoa học: Polygonum odoratum (Lour.) [P. minus (Lour.), Persicaria odorata (Lour.) Soják]
Họ: Rau Răm (Polygonaceae)
© image Norton-Brown Herbarium
www.life.umd.edu
萹 [pian1, bian3] (phiên) 33849 8439 (13n) -- 1 : Phiên súc 萹蓄 (Polygonum aviculare L.) một thứ cỏ để làm thuốc. 2 : Phiên đậu 萹豆 một thứ đậu để làm thuốc. Ta gọi là biển đậu. 萹 [pian1, bian3] (phiên) 33849 8439 (13n)萹 [pian1] /Polygonum aviculare L./ 蓼 [liao3] (liệu) 34044 84FC (15n) -- 1 : Rau đắng, dùng để làm đồ gia vị (Polygonum spp.). 2 : Một âm là lục. Cao lớn, tốt um. Kinh Thi 詩經 có bài Lục nga 蓼莪 cỏ nga cao lớn. Ông Vương Biều nhà Tấn đọc bài thơ ấy tới câu "ai ai phụ mẫu, sinh ngã cù lao" 哀哀父母,生我劬勞 liền chảy nước mắt, học trò thấy thế, bỏ thơ Lục nga không học nữa. Vì thế nên thường dùng thơ này để chỉ người có lòng hiếu nhớ đến cha mẹ. 蓼 [liao3] //smartweed † 蓼 [lu4] /luxuriant growth/蘢 [long2] () /Polygonum posumbu/ 34338 8622 [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".