[mười hai bông sứ] [hoa lá thi ca] [rau răm ở lại]
LAN HUỆ SẦU ĐỜI
...trong héo ngoài tươi
Thuở ấy em vừa thôi kẹp tóc
Thuở ấy anh vừa thôi học xong
Yêu anh, yêu anh em làm thơ
Yêu em, yêu em anh soạn nhạc
Thuở ấy thơ còn non mùi sữa
Thuở ấy tiếng đàn nghe vụng quá
Cho nên không khoe nhau bài thơ
Cho nên không khoe nhau bài nhạc
Ở nhà mẹ dạy câu ca,..
...
A à ! Lan huệ sầu ai lan huệ héo,
Lan huệ sầu đời trong héo ngoài tươi...
A à ! Tóc mai sợi vắn sợi dài,
Lấy nhau chẳng đặng, thương hoài ngàn năm...
Tóc mai sợi vắn sợi dài - Phạm Duy
Tên Việt: huệ
Tên Hoa: 夜来香(dạ lai hương), 月下香(nguyệt hạ hương)
Tên Anh: tuberose, Mexican tuberose
Tên Pháp: tubéreuse
Tên khoa học: Polianthes tuberosa L.
Họ: Thùa (Agavaceae), Thủy Tiên (Amaryllidaceae)[?!] huệ tây (Liliaceae)
* loa kèn trắng hay huệ tây (Lilium longiflorum Thunb), Họ Huệ Tây (Liliaceae) ** cây thùa, hay dứa Mỹ (Agave americana L.) Họ Thùa (Agavaceae)
© image VP
夜 dạ [ye4] 8(3/5), 591C bộ tịch (夕) 1. Ban đêm. 2. Đi đêm. 3. Dạ Xoa 夜叉 hay Dược Xoa 藥叉 (tiếng Phạn yakkha) là một loại thần. Kinh sách có khi nhắc nhở đến loài này, gồm hai loại chính : (1) Loài thần, có nhiều năng lực gần giống như chư thiên. (2) Một loài ma quỉ hay phá các người tu hành bằng cách gây tiếng động ồn ào trong lúc họ thiền định..

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".