[bông súng mắm kho] [hoa lá thi ca] [ăn trái nhãn lồng]
BÔNG MAI VÀNG
...thuở nàng còn trẻ
Bông mai vàng thuở nàng còn trẻ
Trên lối đi về lắm kẻ đợi mong
Bây giờ tình đã sang sông...
(♫Lý Bông Mai - Kim Tuấn & Trương Quang Tuấn)

Con biết bây giờ mẹ chờ tin con
Khi thấy mai vàng nở rộ bên sông...
(♫Xuân Này Con Không Về - Duy Khánh)
Tên Việt: mai vàng
Tên Hoa: 黃梅(hoàng mai)
Tên Anh: Vietnamese mickey-mouse plant
Tên Pháp:
Tên khoa học: Ochna integerrima (Lour.) Merr.
Họ: Ochnaceae
* mai tứ quý O. serrulata (Hochst.) Walp [O. atropurpurea DC.] * 桂葉黃梅(quế diệp hoàng mai) O. kirkii Oliv. Heima * mai chiếu thủy Wrightia religiosa (Teijsm. & Binn.) Benth. (Apocynaceae)
© image NN
梅 mai [mei2] 11(4/7), 6885 bộ mộc (木) 1. Cây mơ, đầu xuân đã nở hoa, có hai thứ trắng và đỏ. Thứ trắng gọi là lục ngạc mai 綠萼梅, nở hết hoa rồi mới nẩy lá, quả chua, chín thì sắc vàng. Kinh Thư có câu nhược tác hòa canh, nhĩ duy diêm mai 若作和羹,爾惟鹽梅 bằng nấu canh ăn, bui dùng muối mơ. Nay gọi quan Tể tướng là điều mai 調梅 hay hòa mai 和梅 là bởi ý đó. Kinh Thi có thơ phiếu mai 摽梅 nói sự trai gái lấy nhau cập thời, nay gọi con gái sắp đi lấy chồng là bởi cớ đó. 2. Mùa. Các nơi ở phía đông nam bến bể, đầu mùa hè đã đổi gió hay mưa mà vừa gặp lúc mơ chín nên gọi mùa ấy là mai tiết 梅節. "Hoa Mai Hoa xuân Bách Hoa Khôi". Ðức &Quang

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".