[gọt mướp nấu canh] [hoa lá thi ca] [bạc hà cũng tía]
HOA XOAN ĐÃ NÁT
...dưới chân giày
...
Bữa ấy mưa xuân đã ngại bay
Hoa xoan đã nát dưới chân giày
Hội chèo làng Ðặng về ngang ngõ
Mẹ bảo: 'Mùa xuân đã cạn ngày',..
(Mưa Xuân - Nguyễn Bính, 1936)

Từ buổi chàng xa non nước này,
Em buồn ngày có tới đêm nay.
Xoan tây trước bến hai lần đỏ,
Lệ nhỏ hai lần, chàng có hay?..
(Hoa Xoan - Lưu Trọng Lư)
Tên Việt: xoan (ta), sầu đâu/đông, nha đảm tử
Tên Hoa: 苦楝 (khổ luyện)
Tên Anh: Chinaberry, Chinatree, Chinaball tree
Tên Pháp: lilas du Japon
Tên khoa học: Melia azedarach L.
Họ: Xoan (Meliaceae)
* xoan tây, phượng, hoa nắng Delonix regia (Bojer ex Hook.) Raf. * nha đảm tử, 鴉膽子, Brucea javanica (L.) Merri.
© image 每週一花, Tarshan Nature Laboratory
苦 khổ [gu3, ku3] 11(6/5), 82E6 bộ thảo (艸) 1. Đắng. Như khổ qua 苦瓜 mướp đắng. 2. Khốn khổ, tân khổ. Phàm những gì khó nhịn được đều gọi là khổ . Như khổ cảnh 苦境 cảnh khổ, khổ huống 苦况 nỗi khổ, người ít từng trải gọi là bất tri cam khổ 不知甘苦 không biết ngọt đắng. Nguyễn Du 阮攸: Tảo hàn dĩ giác vô y khổ 早寒已覺無衣苦 (Thu dạ 秋夜) Lạnh sơ đã khổ phần không áo. 3. Lo quá, vì cảnh ngoài bách đến làm cho khó chịu gọi là khổ. Như khổ hàn 苦寒 rét khổ, khổ nhiệt 苦熱 nóng khổ. 4. Chịu khó. Như khắc khổ 刻苦, khổ tâm cô nghệ 苦心孤詣 khổ lòng một mình tới. 5. Rất, mãi. Như khổ khẩu 苦口 nói mãi, khổ cầu 苦求 cầu mãi. 6. Lo, mắc. 7. Một âm là cổ . Xấu xí. 楝 luyện [lian4] 13(4/9), 695D bộ mộc (木) 1. Cây xoan, quả nó gọi là khổ luyện tử 苦楝子 dùng làm thuốc lỵ, tục gọi là kim linh tử 金鈴子. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".