[trái loòng boong] [hoa lá thi ca] [gọt mướp nấu canh]
đêm nằm trong buồng tối
MƯA RƠI TRÊN LÁ GỒI
...
Ðêm nằm trong buồng tối,
mưa rơi trên lá gồi,
nghe không-gian lầy-lội,
nghe thời-gian nhức-nhối!

Không còn trông-đợi nổi,
biết đời chỉ thế thôi.
Nhưng lửa sống hồn tôi
làm sao tôi dập nổi!

(Ðêm Ngày Nghe Gió Thổi
Nguyễn Chí Thiện)

Tên Việt: kè, cọ, lá gồi, lá nón
Tên Hoa: 越南蒲葵(việt nam bồ quỳ)
Tên Anh: taraw palm, sugar palm
Tên Pháp: palmier cochinchinois
Tên khoa học: Livistona saribus (Lour.) Merr. ex A. Chev. [L. cochinchinensis (Bl.) Mart.]
Họ: Arecaceae
© image Huajie LIU, Peking University
葵 [kui2] (quỳ) 33909 8475 15(6/9), bộ thảo (艸) 1 : Rau quỳ. 2 : Hướng nhật quỳ 向日葵 (Helianthus annuus L.) một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều hướng về mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên. 3 : Thục quỳ 蜀葵 (Althaea rosea L.) hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵 (Malva silvestris L). 4 : Thu quỳ 秋葵 (Abelmoschus moschatus L.) thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím. 5 : Bồ quỳ 蒲葵 (Livistona chinensis (Jacquin) R. Brown ex Martius) một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇. 葵 [kui2] /sunflower † 葵花 [kui2 hua1] /(n) sunflower/ [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".