[bầu vừa rụng rốn] [hoa lá thi ca] [bằng lăng soi bóng]
TỬ VI DẦU DÃI
... nắng sương
Tử vi dầu dãi nắng sương,
Huê cam, huê quýt biết thương huê nào
Em thương huê mận huê đào
Còn bông huê cúc biết vào tay ai
Này ai đằm thắm chớ phai
Còn bông huê lài mãi mãi thơm lâu
Này ai chớ phụ huê ngâu
Ham nơi phú quý lại hầu mẫu đơn
Tìm anh, trăm giận ngàn hờn
Ước chừng cho gặp, xích gần lại đây
Có thương thì xích lại đây
Xin đừng tơ tưởng núi mây ngặt nghèo
Trèo lên hòn đá cheo leo
Cảm thương nỗi mẹ, đói nghèo phận con
Tìm anh đã khắp núi non...
(♫Ca Huế, Lý Tử Vi - Dân Ca)
Tên Việt: tử vi
Tên Hoa: 紫薇 tử vi, 滿堂紅 mãn đường hồng, 百日紅 bách nhật hồng
Tên Anh: crape myrtle
Tên Pháp:
Tên khoa học: Lagerstroemia indica L.
Họ: Lythraceae
© image from Marie Selby Botanical Gardens
薇 vi [wéi] 17 (4/13), 8587 bộ thảo (艸) 1. Rau vi. 2. Tử vi 紫薇 cây hoa tử vi. Tục gọi là hoa bách nhật hồng 百日紅. Về nhà Đường 唐 trồng ở tỉnh Trung Thư 中書 . Sau gọi tỉnh Trung Thư là Tử Vi tỉnh 紫薇省. Nhà Minh 明 đổi làm ty Bố Chính, cho nên gọi Bố Chính ty 布政 司 là Vi viên 薇垣. 3. Tường vi 薔薇. Xem chữ tường 薔 . [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".