[gió đẩy bông trang] [hoa lá thi ca] [tử vi dầu dãi]
BẦU VỪA RỤNG RỐN
mướp đương hoa
Râu tôm nấu với ruột bầu,
Chồng chan, vợ húp gật đầu khen ngon...
(Ca dao)

Đã bấy lâu nay bác tới nhà,
Trẻ thì đi vắng, chợ thời xa.
Ao sâu, sóng cả, khôn chài cá;
Vườn rộng rào thưa, khó đuổi gà.
Cải chửa ra cây, cà mới nụ;
Bầu vừa rụng rốn, mướp đương hoa.
Đầu trò tiếp khách, trầu không có,
Bác đến chơi đây, ta với ta.
(Bạn Đến Chơi Nhà - Nguyễn Khuyến)

Tên Việt: bầu, bầu nậm
Tên Hoa: 扁蒲(biển bồ)
Tên Anh: bottle gourd, Doodhi
Tên Pháp: calebasse
Tên khoa học: Lagenaria siceraria (Molina) Standl.
Họ: Bầu Bí (Cucurbitaceae)
(Lagenaria siceraria flower)
© Gulf Coast R&E Center
蒲 [pu2] (bồ) 33970 84B2 (14n) -- 1 : Cỏ bồ (Schoenoplectus triqueter (L.) Palla 蒲(大甲草)). Lá non ăn được, lá già dùng làm chiếu làm quạt hay làm cái bao bọc đồ, tục gọi là bồ bao 蒲包. 2 : Bạch xương bồ 白菖蒲 cây bạch xương bồ (Zephyranthes candida Herb.). Gọi tắt là bồ. tết đoan ngọ dùng lá nó cắt như hình cái gươm để trừ tà gọi là bồ kiếm 蒲劍. Vì thế nên tháng năm gọi là bồ nguyệt 蒲月. 3 : Bồ liễu 蒲柳 (Salix gracilistyla Miq.) cây liễu dương, một thứ liễu mọc ở ven nước, cành lá ẻo lả, sắp thu đã tàn, nên hay dùng để gọi về thể sức con gái và người yếu đuối. 4 : Họ Bồ. 蒲 [pu2] /calamus (Acorus calamus L.)/ Ornamental and Utilitarian Gourd, Donald N. Maynard and Brian J. Sidoti. UOF, 2002. The Cucurbit Network

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".