[thân tầm gửi] [hoa lá thi ca] [gió đẩy bông trang]
CÒN AO RAU MUỐNG
..còn đầy chum tương
Chờ anh em hết sức chờ...
Chờ cho rau muống lên bờ trổ bông!

Cuối thu trồng cải, trồng cần,
Ăn rong sáu tháng, cuối xuân thời tàn.
Bấy giờ rau muống đã lan,
Lại ăn cho đến thu tàn mới thôi !

Nhà em có vại cà đầy,
Có ao rau muống, có đầy chum tương...
Còn trời, còn đất, còn mây,
Còn ao rau muống, còn đầy chum tương.
(Ca dao)
Tên Việt: rau muống, rau muống đồng
Tên Hoa: 蕹菜(ung thái), 空心菜(không tâm thái)
Tên Anh: water spinach, swamp morning-glory
Tên Pháp: liseron d'eau
Tên khoa học: Ipomoea aquatica Forsk. [I. reptans]
Họ: Convolvulaceae
* khoai lang (I. batatas) * bìm bìm (I. bimbim)
© image Albert Perdeck
Texas A&M Bioinformatics Working Group, A&M University
蕹 ung [yong1] 19 (6/13), 8579 bộ thảo (艸) 1. Họp. 2. Rau ung, ruột nó rỗng nên gọi là không tâm thái 空心菜. 菜 [cai4] (thái) 33756 83DC 14(6/8), bộ thảo (艸) 1 : Rau. Thứ rau cỏ nào ăn được đều gọi là thái. Người đói phải ăn rau trừ bữa nên gọi là thái sắc 菜色. 2 : Tục gọi các đồ ăn cơm là thái. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".