[ngồi gốc cây đa] [hoa lá thi ca] [đi bẻ dành dành]
gió đánh cành sung...
GIÓ ĐẬP CÀNH SUNG
Đói lòng ăn nắm lá sung
Chồng một thì lấy, chồng chung thì đừng
(Ca Dao)
...
Gió đánh cành sung,
Gió đập cành sung...
Lấy chồng thì em cũng lấy,
Nằm chung thì em chẳng nằm...
(♫Lý Đưa Đò - Dân Ca)
Tên Việt: sung
Tên Hoa: 優曇花(ưu đàm hoa)
Tên Anh: fig tree, cluster fig
Tên Pháp: figuier
Tên khoa học: Ficus racemosa L.
Họ: Moraceae
* đa F. curtipes, F. nervosa,..; * vả F. auriculata, vô hoa quả (無花果) F. carica; * si F. stricta, F. microcarpa; * gừa F. calosa, cừa F. sumatra, sanh F. benjamina, ngõa F. fulva, ngái F. hispada, vú bò F. hira, trâu cổ F. pumila, lâm vồ F. rumphii, cọ nọt F. semicordata, địa qua F. tikoua, mít ma F. vasculosa,..
© image "Ficus species of Yunnan"
優 ưu [you1] [sc优] 17(2/15), 512A bộ nhân (人) 1. Nhiều. Như ưu ác 優渥 thừa thãi. 2. Thừa. Như ưu vi 優為 thừa sức làm. 3. Hơn. Như ưu thắng liệt bại 優勝劣敗 hơn được kém thua. 4. Phường chèo. 曇 đàm [tan2] [sc昙] 16(4/12), 66C7 bộ nhật (日) 1. Mây chùm (mây bủa). 2. Kinh Phật gọi Phật 佛 là Cù Đàm 瞿曇 (âm tiếng Phạn là Gautama), còn gọi là Cừu Đàm 裘曇 hay Cam Giá 甘 蔗 (nghĩa đen là cây mía). Nguyên trước họ Phật là Cù Đàm, sau mới đổi là họ Thích 釋. 3. Đàm hoa nhất hiện 曇花一現 ý nói bỗng thấy lại biến đi ngay, tục thường mượn dùng để tả sự mau sinh mau diệt. Tục lại nói hoa đàm tức là hoa cây sung.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".