[bông quỳnh rụng xuống] [hoa lá thi ca] [gió đập cành sung]
trèo lên quan dốc...
NGỒI GỐC CÂY ĐA
Con cá đối nằm trên cối đá
Chim đa đa đậu nhánh đa đa
Chồng gần không lấy, bậu lấy chồng xa
Mai sau cha yếu mẹ già
Chén cơm đôi đũa, bộ kỷ trà ai dưng?
(Ca Dao)

Trèo lên quan dốc ngồi gốc ối a cây đa
Rằng tôi lý ối a cây đa
Ai đem ôi à tính tang tình rằng
Cho đôi mình gặp xem hội cái đêm trăng rằm
Rằng tôi lý ối a cây đa...
(♫Lý Cây Đa - Dân Ca)
Tên Việt: cây đa, cây sanh, cây dong
Tên Hoa: 孟加拉榕(mạnh gia lạp dong)
Tên Anh: banyan tree, weeping Chinese banyan
Tên Pháp: banian, figuier d'Inde
Tên khoa học: Ficus bengalensis L., Ficus spp.
Họ: Moraceae
* đa đa, dây hải sơn Harrisonia perforata (Lour.) Merr. (Simaroubaceae)
(Cây đa do Ngô Quyền trồng, năm 938. [?!])
© image "Scenes from Vietnamese History", VietNam Multimedia Archives
孟 mạnh, mãng [meng4] 8(3/5), 5B5F bộ tử (子) 1. Lớn, con trai trưởng dòng đích gọi là 伯, con trai trưởng dòng thứ gọi là mạnh 孟. 2. Mới, trước. Tháng đầu mùa gọi là mạnh nguyệt 孟月. Như tháng giêng gọi là tháng mạnh xuân 孟春, tháng tư gọi là tháng mạnh hạ 孟夏, v.v. 3. Cố gắng, mạnh tấn 孟晉 gắng gỏi tiến lên. 4. Một âm là mãng . Mãng lãng 孟浪 bộp chộp, lỗ mỗ. Tả cái dáng không tinh tế, không thiết thực. 榕 dong [bang4, pang2, rong2] 14(4/10), 6995 bộ mộc (木) 1. Cây dong, một loài cây như cây si.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".