[lục bình trôi] [hoa lá thi ca] [bông quỳnh rụng xuống]
CÂY NHÓT NHÀ EM
có quả chưa?
Vườn nhỏ nhà em có của chua
Một hôm anh đến hỏi bông đùa:
"Mùa xuân đã đến rồi em đó
Cây nhót nhà em có quả chưa?"
Cả một vườn chỉ một thứ cây?
Người trồng chắc ngụ ý gì đây?
Giống như quả ớt không như ớt
Nhót chẳng bao giờ có vị cay.
Một ít chua thôi tựa cuộc đời
Nỗi buồn xen lẫn với niềm vui
Cũng như (em nhỉ), tình yêu vậy
Nước mắt song song với nụ cười
(Cây Nhót - Tế Hanh)

Tên Việt: Nhót, Lót
Tên Hoa: 胡頹子(hồ đồi tử), 宜梧(nghi ngô)
Tên Anh: Bastard oleaster, Autumn Olive
Tên Pháp: elaeagnus, olivier sacré
Tên khoa học: Elaeagnus latifolia L., Elaeagnus sp.
Họ: Nhót, Elaeagnaceae
Nhót núi, Nhót hoa vuông - E. gonyanthes Benth; Nhót rừng - E. bonii Lecomte; Nhót Loureiro - E. loureirii Champ.; Nhót dại - E. conferta Roxb. (E. gaudichandii Schleet)
(fruit, Elaeagnus umbellata)
© Wikimedia Photos
宜 nghi [hé, yí] 8 (3/5), 5B9C bộ miên (宀) 1. Nên. Như nghi thất nghi gia 宜室宜家 nên vợ nên chồng. 2. Tính giống vật nào hợp ở chỗ nào cũng gọi là nghi. Như thổ nghi 土宜  nghĩa là thứ ấy là thứ ưa ở xứ ấy. Như ta gọi vải ở Quang là thổ nghi (thổ ngơi) nghĩa là vải trồng ở đấy ngon hơn trồng chỗ khác. 3. Nên thế. Như bất diệc nghi hồ 不亦宜乎 chẳng cũng nên ư ! 4. Tế Nghi. Như nghi hồ xã 宜乎社 tế Nghi ở nền xã. 梧 ngô, ngộ [wú, wù, yǔ] 11 (4/7), 68A7 bộ mộc (木) 1. Ngô đồng 梧桐 cây ngô đồng. 2. Chi ngô 枝梧 chống chỏi, có khi viết là chi ngô 支吾. 3. Một âm là ngộ . Như khôi ngộ 魁梧  vạm vỡ, lanh mẩu. Ta quen đọc là chữ ngô cả.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".