[có lùm hoa sấu]
[hoa lá thi ca]
[cây nhót nhà em]
|
|
đời lang thang mấy bận...
LỤC BÌNH TRÔI |
... Ðêm đêm nước cuốn, xiết đam mê. Trôi bỏ nơi sinh, trôi cả giề... Trên bờ bông tím, ô môi tím, Dưới nước lục bình, tím lê thê... (Ðêm Nghe Lục Bình Trôi - Thái Thụy Vy) Đời lang thang mấy bận lục bình trôi, Mấy lần nước cuốn gió khơi... (Buổi Sáng Qua Rừng - Lương Thư Trung) (♫ Bèo Dạt Mây Trôi - Dân Ca) Tên Việt: lục bình, sen nhật, bèo tây Tên Hoa: 布袋蓮(bố đại liên), 浮水蓮花(phù thủy liên hoa), 大水萍(đại thủy bình ) Tên Anh: water hyacinth, floating water-hyacinth Tên Pháp: jacinthe d'eau Tên khoa học: Eichhornia crassipes (Mart.) Solms-Laub. Họ: Lục Bình (Pontederiaceae) * bèo Salvinia spp. (Salviniaceae) * bèo hoa Azolla pinnata Lamark (Azollaceae) |
![]() |
© image Lương Nguyễn, Texas |
|
浮 phù [fu2] 10 (3/7), 6D6E bộ thủy (水) 1. Nổi, vật gì ở trên mặt nước không có căn cứ gọi là phù. 2. Lời nói không có căn cứ gọi là phù ngôn 浮言. 3. Hão. Như phù mộ 浮慕 hâm mộ hão. 4. Quá. Như nhân phù ư sự 人浮於事 người nhiều quá việc. 5. Mạch phù, sẽ để tay vào đã thấy mạch chạy gọi là mạch phù 脈浮. 6. Thuận dòng xuôi đi. 7. Phạt uống rượu. 8. Phù đồ 浮屠, do tiếng Phật-đà 佛佗 dịch âm trạnh ra. Phật giáo là của Phật đà sáng tạo ra, vì thế nên gọi Phật giáo đồ là phù đồ, đời sau gọi tháp của Phật là phù đồ, cũng viết là 浮圖. 萍 bình [ping2, wei3] 14 (6/8), 840D bộ thảo (艸) 1. Bèo. Vì nó nổi ở trên mặt nước nên gọi là phù bình 浮萍. Nguyễn Du 阮攸 : Phù bình nhiễu nhiễu cánh kham ai 浮萍擾擾更堪哀 (Lưu Linh mộ 劉伶墓) cánh bèo trôi giạt đáng thương thay. 萍 [ping2] /duckweed † 萍水相逢 [ping2 shui3 xiang1 feng2] /(saying) strangers coming together by chance/ | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |