[nắng nở trên nhụy] [hoa lá thi ca] [đầu cành phượng xưa]
ơn em
NGỰC NGẢI MÔI TRẦM
...
(tạ ơn em... tạ ơn em...)
ơn em ngực ngải môi trầm,
cho ta cỏ mặn, trăm lần lá ngoan.
ơn em hơi thoáng chỗ nằm,
dấu quanh dấu quẩn nỗi buồn một nơi...
(tạ ơn em... tạ ơn em...)
ơn em tình như mù lòa,..
(♫Ơn Em - Từ Công Phụng thơ Du Tử Lê)
Tên Việt: ngải, nghệ trắng
Tên Hoa: 鬱金(uất kim)
Tên Anh: aromatic turmeric, Kasturi turmeric
Tên Pháp: safran des Indes
Tên khoa học: Curcuma aromatica Salisb.
Họ: Zingiberaceae
ngải mọi Globba calophylla; ngải tiên Hedychium coccineum Buch.-Ham., H. flavescens Carey ex Roscoe; ngải cau, sâm cau Curculigo orchioides Gaertn.; ngải cứu Artemisia vulgaris L.; ngải trắng A. lactiflora Wallich.; nghệ(vàng) Curcuma longa L. 姜黄 (khương hoàng); nghệ đen C. zedoaria (Christm.) Roscoe; nghệ trắng C. aromatica Salisb.; trầm Aquilaria crassna Pierre, A. agallocha Roxb.
© image おりおりの花
鬱 úc, uất [郁] [yu4] 29(10/19), 9B31 bộ sưởng (鬯) 1. Uất kết, uất tức, khí nó tụ không tan ra, hở ra gọi là uất. Như uất kết 鬱結 uất ức, uất muộn 鬱悶 bậm bực, v.v. 2. Uất uất 鬱鬱 (1) Buồn bã, không vui. Nguyễn Trãi 阮廌 : Uất uất thốn hoài vô nại xứ 鬱鬱寸懷無奈處 (Quy Côn Sơn chu trung tác 歸崑山舟中作) Tấc lòng bùi ngùi chẳng biết làm sao. (2) Sum suê, tốt tươi, rậm rạp. Thanh thanh hà bạn thảo, Uất uất viên trung liễu 青青河畔草,鬱鬱園中柳 (Văn tuyển 文選) Xanh xanh cỏ bờ sông, Sum suê liễu trong vườn. 3. Hôi thối. 4. Hơi xông lên, hơi nóng hun lên. 5. Uất kim 鬱金 nghệ. 6. Dị dạng của chữ 郁 [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".