[cục tác lá chanh]
[hoa thơm cỏ lạ]
[ngực ngải môi trầm]
|
|
bao giờ,
nắng nở trên nhụy trắng |
từng đêm em về như môi sương từng lời em ru như gió trên mùa thương anh đan giấc mơ trên mây trời xa ... người ơi, những lá me rơi bên sân trường đóa hoa gầy bay ngàn tha phương mình gọi tên nhau trong xót thương mình gọi xuân về trên quê hương bao giờ, nắng nở trên nhụy trắng lượng tháng ngày xin mãi vấn vương... (cho vơi nỗi nhớ, một trời thênh thang...) (♫Lily of The Valley - Ngô Thụy Miên, thơ Trường Ðinh) (♫Trong Mắt Em Là Biển Nhớ - Trần Đại Phước & NN) Tên Việt: hoa chuông trắng, linh lan, huệ chuông Tên Hoa: 鈴蘭(linh lan), 草玉鈴(thảo ngọc linh), 香水花(hương thủy hoa), 盧藜花(lô lê hoa) Tên Anh: Lily-of-the-Valley, May Lily Tên Pháp: Muguet, Porte-Bonheur Tên khoa học: Convallaria magalis (L.) [C. majalis] Họ: Liliaceae Lily-of-the-Valley shrub, (Pieris japonica) |
![]() |
|
(Convallaria magalis) © image from NN |
|
鈴 linh [gú, gǔ, gù, hú, líng][铃] 13 (8/5), 9234 bộ kim (金) Cái chuông rung, cái chuông nhỏ cầm tay lắc. Bạch Cư Dị 白居易 : Dạ vũ văn linh trường đoạn thanh 夜雨聞鈴腸斷聲 (Trường hận ca 長恨歌) Đêm mưa, nghe tiếng chuông, toàn là những tiếng đoạn trường. Tản Đà dịch thơ : Đêm mưa đứt ruột, canh dài tiếng chuông. [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT] | |
Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca". |