[mây trổ bông] [hoa lá thi ca] [người dệt tầm gai]
Bướm vàng...
ĐẬU NGỌN MÙ U
Văn Thánh trồng thông,
Võ Thánh trồng bàng,
Ngó vô xã tắc, hai hàng mù u.

Bướm vàng đậu ngọn mù u
Lấy chồng càng sớm tiếng ru càng buồn...
(Ca dao)

Tên Việt: mù u, bạch mai, nam mai
Tên Hoa: 皺桐(trứu đồng), 胡桐(hồ đồng)
Tên Anh: beauty leaf
Tên Pháp: tamanu, temanu
Tên khoa học: Calophyllum inophyllum L.
Họ: Bứa, Măng Cụt (Clusiaceae [Guttiferace])
© image Shigenobu AOKI
aoki2.si.gunma-u.ac.jp/BotanicalGarden

皺 trứu [zhou4] {SC: 皱} 15(5/10), 76BA bộ bì (皮) 1. Mặt nhăn, nhăn nhó. Vật gì có nếp nhăn cũng gọi là trứu. 2. Cau. Như trứu my 皺眉 cau mày. 皺 [zhou4] /to wrinkle/wrinkled/to crease † 皺眉頭 [zhou4 mei2 tou2] /scowl † 皺紋 [zhou4 wen2] /wrinkle/† 起皺紋 [qi3 zhou4 wen2] /shrivel† 弄皺 [nong4 zhou4] /crumple 胡 hồ [hu2] [dd: 衚 鬍] 9(4/5), 80E1 bộ nhục (肉) 1. Yếm cổ, dưới cổ có mảng thịt sa xuống gọi là hồ. Râu mọc ở đấy gọi là hồ tu 胡鬚. Tục viết là 鬍. 2. Cổ họng, nói năng không được rành mạch gọi là hàm hồ 含胡. Cũng viết là 含糊. Nói quàng gọi là hồ thuyết 胡說, làm càn gọi là hồ vi 胡爲 hay hồ náo 胡鬧 đều noi cái ý ấy cả. 3. Sao vậy? dùng làm trợ từ. Như hồ bất 胡不 sao chẳng ?, hồ khả 胡可 sao khá?, sao được?, v.v. Nguyễn Du 阮攸 : Hồn hề ! hồn hề ! hồ bất qui ? 魂兮魂兮胡不歸 (Phản Chiêu hồn 反招魂) Hồn ơi ! hồn ơi ! sao chẳng về? 4. Rợ Hồ. 5. Bát hồ, một đồ dùng về việc lễ. 6. Một thứ đồ binh hình cong có lưỡi đâm ngang. 7. Xa xôi. 8. Giản thể của chữ 衚 9.  Giản thể của chữ 鬍 [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".