[hè sang phượng nở] [hoa lá thi ca] [đậu ngọn mù u]
tôi đứng trên đồi
MÂY TRỔ BÔNG
mười năm qua, gió thổi đồi tây
tôi long đong theo bóng chim gầy
một sớm em về ru giấc ngủ
bông trời bay trắng cả rừng cây

gió thổi đồi tây hay đồi đông
hiu hắt quê hương bến cỏ hồng
trong mơ em vẫn còn bên cửa
tôi đứng trên đồi mây trổ bông

gió thổi đồi thu qua đồi thông
mưa hạ ly hương nước ngược dòng
tôi đau trong tiếng gà xơ xác
một sớm bông hồng nở cửa đông...

(♫Tôi Đứng Trên Đồi Mây Trổ Bông
- Lê Uyên Phương, thơ Phạm Công Thiện)
Tên Việt: mây
Tên Hoa: 藤(đằng)
Tên Anh: rattan, rotan, climbing palm
Tên Pháp: daubenet
Tên khoa học: Calamus spp., Daemonorops spp.
Họ: Arecaceae
藤đằng [teng2] 85E4 21 (6/15), bộ thảo (艸) 1. Bụi cây quấn quít, loài thực vật thân cây mọc từng bụi. 2. Tua dây, các giống thực vật mọc chằng chịt mà có tua xoăn lại đều gọi là đằng. Như qua đằng 瓜藤 tua dưa. 3. Tử đằng 紫藤 hoa tử đằng (Wisteria sinensis (Sims) Sweet.). Thứ hoa trắng gọi là ngân đằng 銀藤 (Scindapus aureus Engl.). 藤 [teng2] /rattan/cane † 藤蔓 [teng2 man2] /vine [Tự Điển Thiều Chửu Online & CEDICT]
© image Yamasaki Plant Photo Gallery, Hiroshima University

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".