[trúc mọc đầu đình] [hoa lá thi ca] [ăn bông bí luộc]
cách nhau cái dậu...
MÙNG TƠI XANH RỜN
Gần nhà mà chẳng sang chơi
Ðể anh ngắt ngọn mồng tơi bắc cầu...
Bắc cầu em chẳng sang đâu
Chàng về mua chỉ bắc cầu em sang.
Chỉ xanh chỉ tím chỉ vàng
Đủ ba thứ chỉ em sang được cầu...
...
Mồng tơi chẳng bắc được cầu
Ðể em trải yếm bắc cầu anh sang
(Ca Dao)

Nhà nàng ở cạnh nhà tôi,
Cách nhau cái dậu mùng tơi xanh rờn...
Cô Hàng Xóm - Nguyễn Bính
Tên Việt: mùng tơi
Tên Hoa: 落葵(lạc quỳ)
Tên Anh: red vine spinach, Ceylon spinach
Tên Pháp: poi(nom indien)
Tên khoa học: Basella rubra Linn.
Họ: Basellaceae
© more images from Shigenobu AOKI's "Botanical Garden"
葵 [kui2] (quỳ) 33909 8475 15(6/9), bộ thảo (艸) 1 : Rau quỳ. 2 : Hướng nhật quỳ 向日葵 (Helianthus annuus L.) một giống quỳ một rò (nhánh) mọc thẳng, vào khoảng cuối thu đầu hạ nở hoa vàng. Tính nó thường cứ triều hướng về mặt trời, nên gọi là hướng nhật quỳ. Người ta thường dùng làm tiếng để tỏ lòng kẻ dưới hướng mộ người trên. 3 : Thục quỳ 蜀葵 (Althaea rosea L.) hoa nhiều màu, thứ hoa nhỏ gọi là cẩm quỳ 錦葵 (Malva silvestris L). 4 : Thu quỳ 秋葵 (Abelmoschus moschatus L.) thứ quỳ nở về mùa hè, hoa vàng phớt có năm cánh, giữa tím. 5 : Bồ quỳ 蒲葵 (Livistona chinensis (Jacquin) R. Brown ex Martius) một thứ cây lớn thường xanh, lá giống như lá móc lá cọ, dùng làm quạt gọi là quỳ phiến 葵扇. Màu Tím Mồng Tơi. Hồ Trường An, Quán Văn.

Copyleft 2004-2005. nhóm huê diệp chi, "Bách Thảo Trong Thi Ca".